Thuốc DH-Metglu XR 1000

Thuốc DH-Metglu XR 1000

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc DH-Metglu XR 1000 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Hasan, có thành phần chính là Metformin . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-27507-17. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén phóng thích kéo dài và được đóng thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc DH-Metglu XR 1000, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13

Mô tả sản phẩm


Thuốc DH-Metglu XR 1000

Thuốc DH-Metglu XR 1000 là thuốc gì?

DH-Metglu XR 1000 là thuốc trị tiểu đường type 2, chứa hoạt chất Metformin 1000mg dưới dạng viên phóng thích kéo dài. Thuốc được sử dụng khi chế độ ăn kiêng và tập luyện không đủ để kiểm soát đường huyết. Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc trị tiểu đường khác hoặc insulin.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Metformin 1000 mg

Chỉ định:

  • Điều trị bệnh đái tháo đường týp 2, đặc biệt ở bệnh nhân thừa cân, khi chế độ ăn kiêng và tập thể dục đơn thuần không hiệu quả trong kiểm soát đường huyết.
  • Có thể được dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp đồng thời với các thuốc điều trị đái tháo đường đường uống khác hoặc với insulin.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với metformin hydroclorid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân toan chuyển hóa cấp tính hoặc mạn tính (bao gồm cả nhiễm toan lactic, nhiễm toan ceton do đái tháo đường), tiền hôn mê đái tháo đường.
  • Bệnh nhân suy thận nặng (eGFR dưới 30 ml/phút/1,73m2).
  • Các bệnh lý cấp tính có nguy cơ làm thay đổi chức năng thận như mất nước, nhiễm khuẩn nặng, sốc.
  • Bệnh cấp tính hoặc tình trạng xấu đi của bệnh mạn tính có thể dẫn tới giảm oxy ở mô như suy tim mất bù, suy hô hấp, mới bị nhồi máu cơ tim, sốc.
  • Suy gan, nhiễm độc rượu cấp tính, nghiện rượu.

Tác dụng phụ:

Những tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của metformin là về tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, chán ăn). Những tác dụng này liên quan với liều và thường xảy ra vào lúc bắt đầu điều trị, nhưng thường là nhất thời. Các tác dụng phụ khác hiếm gặp hơn bao gồm rối loạn vị giác, giảm hấp thu vitamin B12, kết quả kiểm tra chức năng gan bất thường hoặc viêm gan, ban đỏ, ngứa, nổi mày đay.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

Kết hợp chống chỉ định: Thuốc cản quang có chứa iod (ngừng Metformin trước khi chụp và đánh giá lại chức năng thận sau 48 giờ).

Kết hợp không được khuyến cáo: Rượu (tăng nguy cơ nhiễm toan lactic).

Kết hợp cần thận trọng: Thuốc có hoạt tính tăng đường huyết (glucocorticoid), thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II, thuốc lợi tiểu, NSAIDs, thuốc vận chuyển cation hữu cơ (OCT).

Dược lực học:

Metformin là một biguanid có tác dụng chống tăng đường huyết. Thuốc làm giảm sự tăng đường huyết, giảm nồng độ glucose trong huyết tương, tăng sử dụng glucose ở tế bào, cải thiện liên kết của insulin với thụ thể, ức chế tổng hợp glucose ở gan và giảm hấp thu glucose ở ruột. Metformin không kích thích giải phóng insulin từ các tế bào beta tuyến tụy và không gây hạ đường huyết ở người không bị đái tháo đường.

Dược động học:

Hấp thu: Sau khi uống liều đơn 1000mg lúc no, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 6,86 giờ (từ 4-10 giờ).

Phân bố: Metformin liên kết với protein huyết tương không đáng kể. Phân bố nhanh chóng vào các mô và dịch, cả trong hồng cầu.

Chuyển hóa: Metformin được bài tiết dưới dạng chưa chuyển hóa qua nước tiểu.

Thải trừ: Độ thanh thải qua thận của metformin > 400 mL/phút. Thời gian bán thải biểu kiến khoảng 6,5 giờ. Chức năng thận suy giảm làm giảm độ thanh thải và kéo dài thời gian bán thải.

Lưu ý: Dữ liệu dược động học ở bệnh nhân suy thận mức độ trung bình còn hạn chế.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng: Uống nguyên viên với nước, không nhai hoặc bẻ vỡ. Liều khuyến cáo tối đa 2 viên/ngày (2000 mg/ngày), thường uống 1 lần/ngày vào bữa tối. Liều khởi đầu có thể thấp hơn (500mg/ngày) và tăng dần nếu cần thiết. Điều chỉnh liều dựa trên đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của bệnh nhân.

Cách dùng: Ngưng sử dụng metformin khi thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang (đối với bệnh nhân có eGFR 30-60ml/phút/1.73m2, tiền sử bệnh gan, nghiện rượu, suy tim). Đánh giá lại eGFR sau 48 giờ.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

Nhiễm toan acid lactic: Metformin có thể gây nhiễm toan acid lactic, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, người cao tuổi, sử dụng thuốc cản quang, phẫu thuật, giảm oxy mô, uống nhiều rượu, suy gan. Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận trước và trong khi điều trị. Các triệu chứng nhiễm toan lactic bao gồm khó chịu, đau cơ, suy hô hấp, lơ mơ và đau bụng.

Các lưu ý khác: Theo dõi đường huyết thường xuyên, duy trì chế độ ăn kiêng và tập luyện hợp lý. Thận trọng khi phối hợp với insulin hoặc các thuốc trị tiểu đường khác.

Xử lý quá liều:

Quá liều nặng có thể dẫn đến nhiễm toan acid lactic, cần điều trị tại bệnh viện. Thẩm tách máu là phương pháp hiệu quả nhất để loại bỏ metformin và lactate.

Quên liều:

Uống ngay khi nhớ ra cùng với thức ăn. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Metformin:

Cơ chế tác dụng: Metformin làm giảm sản xuất glucose ở gan, tăng độ nhạy cảm của insulin ở ngoại vi và làm giảm hấp thu glucose ở ruột.

Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hasan
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Metformin
Quy cách đóng gói Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén phóng thích kéo dài
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.