Thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU

Thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU với thành phần Alendronic acid , Cholecalciferol , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Hasan. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 2 Vỉ x 2 Viên). Viên nén bao phim Thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU có số đăng ký lưu hành là VD-27546-17

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13

Mô tả sản phẩm


Thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU

Thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU là thuốc gì?

DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU là thuốc điều trị loãng xương, giúp tăng khối lượng xương và giảm nguy cơ gãy xương.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Alendronic acid 70mg
Cholecalciferol (Vitamin D3) 2800 IU

Chỉ định

  • Điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh, làm tăng khối lượng xương và giảm nguy cơ gãy xương (khớp háng, cổ tay và đốt sống).
  • Điều trị tăng khối lượng xương ở nam giới bị loãng xương.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bisphosphonat, vitamin D hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Dị dạng thực quản hoặc các yếu tố làm chậm tháo sạch thực quản (hẹp và không gian tâm vị thực quản).
  • Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút.
  • Giảm calci huyết.

Tác dụng phụ

Thường gặp (1-10%):

  • Ợ nóng, khó nuốt, đau sau khi nuốt.
  • Viêm loét thực quản (đau ngực, ợ nóng, đau hoặc khó khăn khi nuốt).
  • Đau cơ xương khớp, đôi khi đau trầm trọng hơn.
  • Sưng khớp, đau bụng, khó chịu ở dạ dày hoặc ợ hơi sau khi ăn, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi hoặc chướng bụng, rụng tóc, ngứa, nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, sưng phù ở chân và tay.

Hiếm gặp (0.1-1%):

  • Phản ứng quá mẫn (mày đay, sưng phù mặt, môi, lưỡi và/hoặc họng, khó thở hoặc nuốt).
  • Phản ứng da nghiêm trọng.
  • Đau miệng và/hoặc hàm, sưng hoặc loét niêm mạc miệng, tê hoặc cảm giác nặng nề trong xương hàm, răng lung lay (có thể là dấu hiệu của hoại tử xương hàm).
  • Gãy xương đùi bất thường (đặc biệt ở những bệnh nhân điều trị loãng xương lâu dài).
  • Đau cơ xương khớp nặng.
  • Buồn nôn, nôn, kích ứng hay viêm thực quản hoặc dạ dày.
  • Đi ngoài phân đen, nhìn mờ, đau hoặc đỏ mắt, phát ban, ban đỏ, các triệu chứng giống cảm cúm thoáng qua (đau cơ, khó chịu và đôi khi sốt ở giai đoạn đầu dùng thuốc), rối loạn vị giác.

Rất hiếm gặp (<0.1%):

  • Đau tai, có dịch tiết chảy ra từ tai, và/hoặc nhiễm trùng tai (có thể là dấu hiệu tổn thương xương trong tai).
  • Loét dạ dày tá tràng (đôi khi nặng hoặc chảy máu), hẹp thực quản, phát ban trầm trọng hơn với ánh sáng, loét miệng.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Hãy báo cáo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng phụ nào bạn gặp phải.

Dược lực học

Alendronic acid: Là một bisphosphonat, ức chế mạnh và đặc hiệu sự tiêu xương qua trung gian hủy cốt bào. Thuốc định khu ưu tiên vào các vị trí có tiêu xương và ức chế sự tiêu xương do hủy cốt bào, không có tác dụng trực tiếp trong tạo xương. Sự tạo xương giảm ít hơn sự tiêu xương, dẫn tới tăng khối lượng xương.

Cholecalciferol (Vitamin D3): Là tiền chất tự nhiên của hormon calcitriol, điều hòa calci. Cần thiết cho tạo xương bình thường. Thiếu vitamin D liên quan đến cân bằng âm tính calci, hao xương và tăng nguy cơ gãy xương.

Dược động học

Alendronic acid: Sinh khả dụng đường uống thấp (khoảng 0.64% ở phụ nữ với liều 5-70mg). Hấp thu giảm khi dùng cùng thức ăn. Bài tiết chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải ước tính trên 10 năm.

Cholecalciferol (Vitamin D3): Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Phân bố ở gan, mô cơ và mô mỡ. Chuyển hóa ở gan và thận. Bài tiết chủ yếu qua mật và phân.

Liều lượng và cách dùng

Liều khuyến cáo là 1 viên/tuần. Uống vào buổi sáng, trước khi ăn, uống với một cốc nước đầy (ít nhất 200ml), không được nằm xuống trong ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc. Chờ ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc rồi mới ăn, uống hoặc dùng thuốc khác.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Alendronat có thể gây ra các biến cố ở thực quản (viêm, loét, trợt). Ngừng thuốc và báo ngay cho bác sĩ nếu có các triệu chứng như khó nuốt, đau khi nuốt hoặc bỏng rát sau xương ức.
  • Khám nha khoa trước khi điều trị. Duy trì vệ sinh răng miệng tốt.
  • Đã có báo cáo về gãy xương đùi không điển hình. Báo cho bác sĩ nếu đau ở vùng đùi, hông hoặc háng.
  • Thuốc chứa lactose.

Xử lý quá liều

Uống ngay một cốc sữa đầy và thông báo cho bác sĩ. Không nên cố gắng nôn và không được nằm xuống.

Quên liều

Uống một viên vào buổi sáng hôm sau khi nhớ ra. Không uống 2 viên cùng một ngày.

Tương tác thuốc

Các chất bổ sung calci, thuốc kháng acid hoặc thuốc uống có chứa cation đa hóa trị có thể làm giảm hấp thu alendronat. Aspirin, NSAID, Olestra, dầu khoáng, orlistat, thuốc gắn kết acid mật, thuốc chống co giật, cimetidin và thuốc lợi tiểu thiazid có thể tương tác.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hasan
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Alendronic acid Vitamin D3
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 2 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.