
Thuốc Dextromethorphan 15mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Dextromethorphan 15mg với thành phần là Dextromethorphan hydrobromid - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Tipharco (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-31917-19, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Dextromethorphan 15mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:36
Mô tả sản phẩm
Thuốc Dextromethorphan 15mg
Thuốc Dextromethorphan 15mg là gì?
Thuốc Dextromethorphan 15mg là thuốc giảm ho, thuộc nhóm thuốc chống ho trung ương. Thuốc có tác dụng làm giảm ho khan, không có đờm, do kích thích ở phế quản và họng.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Dextromethorphan hydrobromid | 15mg |
Chỉ định
- Điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.
- Ho không có đờm, mạn tính.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với dextromethorphan và các thành phần khác của thuốc.
- Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAOI) vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, đỏ bừng. |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Nổi mày đay |
Hiếm gặp (<1/1000) | Buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa |
Hướng dẫn xử trí ADR: Trong trường hợp suy hô hấp và ức chế hệ thần kinh trung ương, dùng naloxon liều 2 – 10 mg, tiêm tĩnh mạch.
Tương tác thuốc
- Tương tác với các thuốc ức chế enzym CYP2D6 (như amiodarone, haloperidol, propafenon, thioridazin, quinidin) làm giảm chuyển hóa dextromethorphan, tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng tác dụng phụ.
- Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
- Valdecobid làm tăng nồng độ dextromethorphan trong huyết thanh.
- Dextromethorphan dùng cùng linezolid gây hội chứng giống hội chứng serotonin.
- Tránh dùng kết hợp với memantin và moclobemid.
Dược lực học
Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Thuốc có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm. Với liều điều trị, tác dụng chống ho kéo dài 5-6 giờ.
Dược động học
Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ (12 giờ với dạng giải phóng chậm). Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Đối tượng | Liều dùng |
---|---|
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi | 10-20 mg, 4 giờ/lần, hoặc 30 mg, 6-8 giờ/lần, tối đa 120 mg/24 giờ. |
Người cao tuổi | Liều giống người lớn. |
Trẻ em 6-12 tuổi | 15 mg, 6-8 giờ/lần, tối đa 60 mg/24 giờ. |
Trẻ em 2-6 tuổi | Dạng bào chế này không thích hợp. |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh ho có nhiều đờm, ho mạn tính, người hút thuốc, hen hoặc giãn phế nang.
- Thận trọng với người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
- Thận trọng với trẻ em bị dị ứng (do dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin).
- Có thể gây chóng mặt, mệt mỏi.
- Thuốc này có chứa màu patent blue V, màu tartrazin có thể gây phản ứng dị ứng.
- Thời gian dùng thuốc tối đa không quá 7 ngày.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật (thường xảy ra với trẻ em).
Xử trí: Điều trị hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Dextromethorphan hydrobromid
Nhóm dược lý: Giảm ho khan. Mã ATC: R05DA09
Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Mặc dù cấu trúc hóa học có liên quan đến morphin, nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần. Hiệu lực của dextromethorphan tương đương với hiệu lực của codein trong điều trị ho mạn tính. So với codein, dextromethorphan có tác dụng giảm ho kích ứng tương tự như codein, ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Tipharco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |