Thuốc Deruff 8mg

Thuốc Deruff 8mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VD-26496-17 là số đăng ký của Thuốc Deruff 8mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Davipharm, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Galantamin , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Deruff 8mg được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:54

Mô tả sản phẩm


Thuốc Deruff 8mg

Thuốc Deruff 8mg là thuốc gì?

Deruff 8mg là thuốc thuộc nhóm thuốc thần kinh, chứa hoạt chất Galantamin 8mg. Thuốc được chỉ định dùng trong điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Galantamin 8mg

Chỉ định

Thuốc Deruff được chỉ định dùng trong các trường hợp sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với galantamin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gan hoặc bệnh thận nặng.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Deruff, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Một số tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:

  • Rất thường gặp (gặp ở nhiều hơn 1 trên 10 người sử dụng): Buồn nôn, nôn (thường xảy ra trong vài tuần đầu điều trị hoặc khi tăng liều, có xu hướng biến mất dần). Chán ăn, sụt cân. Ảo giác. Trầm cảm, chóng mặt hoặc ngất xỉu. Run cơ hoặc co thắt cơ. Nhức đầu. Mệt mỏi, yếu, buồn ngủ, thiếu năng lượng. Tăng huyết áp. Đau bụng hoặc khó chịu bụng. Tiêu chảy, khó tiêu. Té ngã, bị thương.
  • Thường gặp (gặp ở 1 đến 10 trên 100 người sử dụng): Thay đổi nhịp tim (nhịp tim chậm, nhịp đập thêm).
  • Ít gặp (gặp ở 1 đến 10 trên 1000 người sử dụng): Co giật (động kinh), Phản ứng dị ứng, Thiếu nước trong cơ thể. Cảm giác tê hoặc châm chích trên da. Thay đổi vị giác. Buồn ngủ vào ban ngày. Nhìn mờ. Ù tai. Hạ huyết áp. Đỏ bừng. Cảm giác muốn nôn (nôn khan). Tăng tiết mồ hôi. Yếu cơ. Tăng nồng độ enzym gan.
  • Hiếm gặp (gặp ở ít hơn 1 trên 1000 người sử dụng): Viêm gan. Phát ban nặng kèm phỏng và bong da (hội chứng Stevens-Johson), phát ban đỏ phủ bởi mụn mủ có thể lan khắp cơ thể (ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính).

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khác, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tương tác thuốc

Không nên dùng galantamin chung với những thuốc có tác dụng tương tự, bao gồm Donepezil hoặc rivastigmin, Ambenonium, neostigmin hoặc pyridostigmin, Pilocarpin (khi dùng đường uống).

Một số thuốc có thể làm tăng tần suất tác dụng không mong muốn của galantamin, bao gồm: Paroxetin hoặc fluoxetin, Quinidin, Ketoconazol, Erythromycin, Ritonavir, Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), thuốc điều trị tình trạng về tim hoặc tăng huyết áp (như digoxin, amiodaron, atropin, thuốc chẹn beta, hoặc thuốc chẹn kênh calci).

Galantamin có thể ảnh hưởng đến một số thuốc gây mê.

Dược lực học

Galantamin là chất ức chế acetylcholinesterase có tính chất cạnh tranh và hồi phục. Thuốc gắn thuận nghịch và làm bất hoạt acetylcholinesterase, ức chế thủy phân acetylcholin, làm tăng nồng độ acetylcholin tại synap cholinergic. Ngoài ra, thuốc còn làm tăng hoạt tính của acetylcholin trên thụ thể nicotinic. Sự thiếu hụt acetylcholin ở vỏ não, nhân trám và hải mã được coi là một trong những đặc điểm sinh lý bệnh sớm của bệnh Alzheimer, gây sa trí tuệ và suy giảm nhận thức. Chất kháng cholinesterase như galantamin làm tăng hàm lượng acetylcholin nên làm giảm diễn biến của bệnh.

Dược động học

Hấp thu: Galantamin hấp thu nhanh, với Tmax khoảng 1 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng khoảng 88,5 ± 5,4%. Dùng thuốc cùng với thức ăn làm giảm tốc độ hấp thu và Cmax khoảng 25%, nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu (AUC).

Phân bố: Thể tích phân bố trung bình là 175l. Thuốc ít gắn kết với protein huyết tương (18%). Khoảng 75% liều galantamin được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa. CYP2D6 và CYP3A4 đóng vai trò chính trong chuyển hóa galantamin.

Thải trừ: Nồng độ huyết tương của galantamin giảm theo hàm bậc 2, với thời gian bán thải là 7 - 8 giờ ở đối tượng khỏe mạnh. Độ thanh thải khi dùng đường uống vào khoảng 200ml/phút. Bảy ngày sau khi uống liều đơn 4 mg 3H-galantamin, 90 - 97% liều phóng xạ được tìm thấy trong nước tiểu và 2,2 - 6,3% được tìm thấy trong phân.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối, với nước. Nên dùng thuốc cùng với thức ăn.

Liều dùng: Liều khởi đầu thường là 4mg, 2 lần/ngày (tổng cộng 8mg/ngày). Bác sĩ sẽ tăng liều từ từ, sau mỗi 4 tuần hoặc hơn, đến khi đạt được liều phù hợp. Liều tối đa là 24mg/ngày. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Nếu có vấn đề về gan hoặc thận, bác sĩ có thể giảm liều hoặc quyết định không dùng thuốc.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Galantamin chỉ được dùng để điều trị bệnh Alzheimer.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có vấn đề về gan, thận, tim, thay đổi nồng độ điện giải, loét dạ dày, tắc nghẽn dạ dày hoặc ruột, rối loạn hệ thần kinh, bệnh đường hô hấp, khó tiểu, hoặc phẫu thuật dạ dày, ruột hoặc bàng quang gần đây.
  • Galantamin có thể gây sụt cân.
  • Thuốc có chứa polysorbat 80, dầu thầu dầu, erythrosin, sunset yellow, brilliant blue có thể gây dị ứng.
  • Galantamin có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ, đặc biệt là trong vài tuần đầu điều trị. Không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bị ảnh hưởng.
  • Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc nếu đang mang thai hoặc cho con bú (không nên cho con bú khi dùng galantamin).

Xử lý quá liều

Nếu dùng quá liều, liên hệ ngay với bác sĩ. Triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn nôn nặng, nôn, nhược cơ, nhịp tim chậm, co giật và mất ý thức.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Thông tin thêm về Galantamin

Galantamin là một hợp chất có tính kiềm với hằng số điện ly bậc 1 là pKa = 8,2. Galantamin hơi thân dầu và hệ số phân bố (Log P) giữa n-octanol/dung dịch đệm pH 12 là 1,09. Độ tan trong nước (pH 6) của galantamin là 31mg/ml. Galantamin có 3 carbon bất đối. Dạng S, R, S là dạng hình thành tự nhiên.

Galantamin được chuyển hóa một phần bởi nhiều cytochrom, chủ yếu là CYP2D6 và CYP3A4.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.