
Thuốc Depakine 200mg Sanofi
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Depakine 200mg với thành phần Natri valproat , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Sanofi. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Tây Ban Nha) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 40 Viên). Viên nén kháng acid dạ dày Thuốc Depakine 200mg có số đăng ký lưu hành là VN-21128-18
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:54
Mô tả sản phẩm
Thuốc Depakine 200mg
Thuốc Depakine 200mg là thuốc gì?
Depakine 200mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chống động kinh, được sử dụng để điều trị các cơn động kinh và rối loạn lưỡng cực.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Natri valproat | 200mg |
Chỉ định:
- Động kinh: Điều trị các thể động kinh khác nhau.
- Hưng cảm: Điều trị và dự phòng hưng cảm trong các rối loạn cảm xúc lưỡng cực.
Chống chỉ định:
- Dị ứng với natri valproat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Viêm gan cấp tính hoặc mạn tính.
- Tiền sử cá nhân hay gia đình có bệnh gan nặng, nhất là khi liên quan đến thuốc.
- Porphyria gan (bệnh di truyền liên quan đến sự tạo ra bất thường các sắc tố có tên là porphyrin).
- Tiền sử bệnh gan hoặc các rối loạn chức năng tụy hoặc gan nặng.
- Rối loạn chu trình chuyển hóa urê.
- Bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ có bệnh về ty thể.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể xảy ra, với tần suất khác nhau:
- Rất thường gặp (>10%): Chứng rung lắc, buồn nôn.
- Thường gặp (>1% và <10%): Thiếu máu, giảm tiểu cầu, rối loạn ngoại tháp, trạng thái sững sờ, ngủ gà, chứng co giật, suy giảm trí nhớ, đau đầu, giật nhãn cầu, chóng mặt, chứng điếc, tăng nhạy cảm, rụng tóc thoáng qua, tăng cân, giảm natri máu, nôn, rối loạn ở nướu răng, viêm miệng, đau vùng thượng vị, tiêu chảy, xuất huyết, tổn thương gan, rối loạn kinh nguyệt, trạng thái lú lẫn, ảo giác, gây hấn, kích động, rối loạn chú ý.
- Ít gặp (>0,1% và <1%): Chứng giảm toàn dòng tế bào máu, giảm bạch cầu, tràn dịch màng phổi, viêm tụy, suy thận, phù vi mạch, nổi ban, rối loạn tóc, giảm mật độ khoáng của xương, giảm xương, loãng xương, hội chứng tiết hormon kháng lợi niệu không thích hợp, cường androgen, tăng amoniac máu, viêm mạch máu, mất kinh nguyệt.
- Hiếm gặp (>0,01% và <0,1%): Suy tủy xương, giảm các yếu tố đông máu, xét nghiệm đông máu bất thường, thiếu hụt biotin, chứng mất trí đi kèm với teo não có khả hồi, rối loạn nhận thức, bệnh não, ngủ lịm, chứng parkinson có khả hồi, mất điều hòa động tác, dị cảm, hoại tử nhiễm độc ở da, hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng, hội chứng nổi ban do thuốc có tăng bạch cầu ái toan và triệu chứng toàn thân, lupus ban đỏ hệ thống, ly giải cơ vân, giảm năng tuyến giáp, vô sinh ở nam giới, buồng trứng đa nang, hành vi bất thường, tăng hoạt động do tâm thần vận động, rối loạn học tập, béo phì.
- Rất hiếm gặp (<0,01%): Tổn thương gan nặng (có thể gây tử vong), viêm tụy nặng (có thể gây tử vong).
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc:
Depakine 200mg có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc không kê đơn, để tránh tương tác thuốc nguy hiểm. Một số tương tác đáng chú ý bao gồm:
- Thuốc an thần, ức chế MAO, chống trầm cảm và thuốc nhóm benzodiazepin: Tăng tác dụng an thần.
- Lithium: Không ảnh hưởng đến nồng độ lithium.
- Phenobarbital: Tăng nồng độ phenobarbital trong huyết thanh.
- Primidon: Tăng nồng độ primidon trong huyết tương.
- Phenytoin: Giảm nồng độ tổng của phenytoin trong huyết tương, tăng thể phenytoin tự do.
- Carbamazepin: Có thể làm tăng độc tính của carbamazepin.
- Lamotrigin: Giảm chuyển hóa lamotrigin và tăng độc tính của lamotrigin.
- Zidovudin: Tăng nồng độ zidovudin trong huyết tương.
- Felbamat: Giảm độ thanh thải của felbamat.
- Olanzapin: Giảm nồng độ olanzapin trong huyết tương.
- Rufinamid: Tăng nồng độ rufinamid trong huyết tương.
- Thuốc điều trị động kinh có tác động cảm ứng enzym (phenytoin, phenobarbital, carbamazepin): Giảm nồng độ acid valproic trong huyết thanh.
- Felbamat: Tăng nồng độ acid valproic trong huyết tương.
- Mefloquin: Tăng chuyển hóa acid valproic và có tác động gây co giật.
- Thuốc có tính gắn với protein cao (aspirin): Tăng nồng độ acid valproic ở thể tự do.
- Thuốc kháng đông phụ thuộc vitamin K: Cần giám sát chặt tỷ lệ prothrombin.
- Cimetidin hoặc erythromycin: Tăng nồng độ acid valproic trong huyết thanh.
- Thuốc carbapenem: Giảm nồng độ acid valproic trong máu.
- Rifampicin: Giảm nồng độ acid valproic trong máu.
- Thuốc ức chế protease (lopinavir, ritonavir): Giảm nồng độ valproat huyết tương.
- Cholestyramin: Giảm nồng độ valproat huyết tương.
- Topiramat hoặc acetazolamid: Có thể đi kèm với bệnh não hoặc tăng amoniac trong máu.
- Quetiapin: Tăng nguy cơ giảm các tế bào bạch cầu.
Dược lực học:
Valproat gây ra các tác động dược lý chủ yếu là trên hệ thần kinh trung ương. Các tác động chống co giật được sử dụng để điều trị các thể co giật ở động vật và bệnh động kinh ở người. Giả thiết được chấp nhận rộng rãi nhất là giả thuyết về gamma-aminobutyric acid (GABA), và nồng độ này tăng lên sau khi sử dụng valproat.
Dược động học:
Tính khả dụng sinh học của valproat, sau khi uống đạt gần 100%. Thời gian bán hủy là 15 - 17 giờ. Nồng độ ổn định trong huyết tương đạt được trong vòng 3 - 4 ngày. Valproat gắn kết với protein huyết tương rất nhiều. Valproat được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu sau khi chuyển hóa bằng cách liên hợp glucuronide và bêta-oxy hoá.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng được xác định tùy theo tuổi, cân nặng và tình trạng bệnh của người bệnh. Thuốc Depakine 200mg dùng đường uống. Nuốt trọn viên thuốc với một ít nước, không được nhai hoặc nghiền viên thuốc. Liều thuốc chia uống thành 2 - 3 lần/ngày, tốt nhất là trong bữa ăn.
(Thông tin liều lượng chi tiết cho từng đối tượng bệnh nhân đã được cung cấp ở phần data ban đầu, bạn có thể tham khảo lại ở đó).
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Cảnh báo đặc biệt về tổn thương gan và viêm tụy: Rất hiếm gặp nhưng có thể nguy kịch đến tính mạng. Cần theo dõi chức năng gan thường xuyên, đặc biệt trong 6 tháng đầu điều trị.
- Bé gái, trẻ vị thành niên nữ, phụ nữ trong độ tuổi sinh sản và phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và phải có biện pháp tránh thai hiệu quả. Nguy cơ gây quái thai và rối loạn phát triển ở trẻ rất cao.
- Có ý tưởng hoặc toan tính tự tử: Cần giám sát chặt chẽ.
- Không dùng đồng thời với kháng sinh carbapenem
- Bệnh nhân biết hoặc nghi ngờ có bệnh về ty thể: Cần thận trọng.
- Suy thận: Cần giảm liều.
- Trẻ em: Nên sử dụng đơn trị liệu valproat cho trẻ dưới 3 tuổi, tránh dùng chung với salicylate.
- Không sử dụng rượu trong thời gian điều trị.
Xử lý quá liều:
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến khoa cấp cứu. Điều trị triệu chứng, làm trống dạ dày nếu cần thiết, theo dõi chức năng hô hấp - tim mạch. Thẩm tách máu hoặc lọc máu ngoài thận có thể được áp dụng trong trường hợp quá liều lượng lớn.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt nếu nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Natri valproat:
(Phần này cần bổ sung thêm thông tin chi tiết nếu có sẵn)
Bảo quản:
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm, để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Sanofi |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 40 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén kháng acid dạ dày |
Xuất xứ | Tây Ban Nha |
Thuốc kê đơn | Có |