Thuốc Deflucold day

Thuốc Deflucold day

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Deflucold day với thành phần Paracetamol, Phenylephrin hydroclorid, Dextromethophan hydrobromid , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Danapha. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 2 Vỉ x 10 Viên). Viên nén bao phim Thuốc Deflucold day có số đăng ký lưu hành là VD-20631-14

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:34

Mô tả sản phẩm


Thuốc Deflucold Day

Thuốc Deflucold Day là thuốc gì?

Thuốc Deflucold Day là thuốc dùng để giảm tạm thời các triệu chứng của bệnh cảm lạnh và cảm cúm như đau đầu, sổ mũi, nghẹt mũi, đau họng, ho khan, nhức mỏi cơ thể và hạ sốt.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Paracetamol 500mg
Phenylephrin hydroclorid 5mg
Dextromethorphan hydrobromid 15mg

Chỉ định

  • Giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh và cảm cúm: đau đầu, sổ mũi, nghẹt mũi, đau họng, ho khan, nhức mỏi cơ thể.
  • Hạ sốt.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với paracetamol, dextromethorphan, phenylephrin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Cao huyết áp nặng hoặc bệnh động mạch vành.
  • Đang dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAOIs), hoặc đã dùng MAOIs trong vòng 14 ngày trước.
  • Đang dùng các thuốc kích thích thần kinh giao cảm khác (thuốc chống sung huyết mũi, thuốc ức chế sự thèm ăn, thuốc kích thích thần kinh giống amphetamin).
  • Suy hô hấp (bệnh đường hô hấp tắc nghẽn mạn tính, viêm phổi, hen suyễn).
  • Đang sử dụng các thuốc chứa paracetamol, phenylephrin, dextromethorphan hoặc thuốc giảm ho, cảm lạnh, chống sung huyết mũi khác.

Tác dụng phụ

Quy ước: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), không thường gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000), chưa biết (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).

Paracetamol

Tần suất xuất hiện của các tác dụng không mong muốn này không được xác định rõ nhưng dường như là rất hiếm. Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu. Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, phản ứng dị ứng da (phát ban, phù mạch, hội chứng Stevens – Johnson). Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản (đặc biệt ở bệnh nhân nhạy cảm với aspirin và các NSAID khác). Rối loạn gan mật: Bất thường chức năng gan.

Dextromethorphan

Không thường gặp: Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, loạn trương lực cơ. Rối loạn hệ tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, khó chịu ở bụng hoặc táo bón. Rất hiếm gặp: Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng (phát ban, nổi mày đay, viêm da dị ứng). Rối loạn hệ thần kinh: Hội chứng serotonin (thay đổi trạng thái tâm thần, tăng huyết áp, bồn chồn, tăng trương lực cơ, tăng phản xạ, chảy mồ hôi, run) - khi dùng đồng thời với MAOIs hoặc thuốc serotonergic như SSRIs.

Phenylephrin

Thường gặp: Rối loạn tâm thần: Bồn chồn. Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ. Rối loạn trên tim: Tăng huyết áp, nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp tim. Rối loạn hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn. Kích thích thần kinh trung ương: Lo âu. Hiếm gặp: Rối loạn về mắt: Giãn đồng tử, glaucoma góc đóng cấp tính (ở bệnh nhân có tiền sử glaucoma góc đóng). Rối loạn trên tim: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực. Rối loạn da và mô dưới da: Phản ứng dị ứng (phát ban, nổi mày đay, viêm da dị ứng). Rối loạn thận và đường tiết niệu: Khó tiểu, bí tiểu (ở bệnh nhân bị tắc nghẽn đường tiết niệu như phì đại tuyến tiền liệt).

Tương tác thuốc

Xem phần Tương tác thuốc trong nội dung cung cấp.

Dược lực học

Paracetamol: Dẫn chất para-aminophenol, giảm đau và hạ sốt qua ức chế trung tâm tổng hợp prostaglandin. Không có tác dụng chống viêm.
Dextromethorphan: Thuốc giảm ho không opioid, tác dụng lên trung tâm ho ở hành não, tăng ngưỡng gây ho, không giảm đau, an thần hay ức chế hô hấp ở liều điều trị thông thường.
Phenylephrin: Tác dụng trực tiếp lên thụ thể α-adrenergic và gián tiếp bằng cách giải phóng noradrenalin. Chống sung huyết mũi, gây co mạch, giảm phù nề niêm mạc mũi, cải thiện thông khí.

Dược động học

Xem phần Dược động học của từng thành phần trong nội dung cung cấp.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 2 viên/lần, uống nhắc lại mỗi 4-6 giờ nếu cần. Tối đa 4 viên/24 giờ. Không dùng trước khi ngủ vài giờ. Không dùng quá 48 giờ cho trẻ 12-17 tuổi trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Xem phần Thận trọng khi sử dụng trong nội dung cung cấp.

Xử lý quá liều

Xem phần Làm gì khi dùng quá liều? trong nội dung cung cấp.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về thành phần

Xem phần Dược lực học và Dược động học ở trên.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Danapha
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.