
Thuốc Danapha - Trihex 2
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Danapha - Trihex 2 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Danapha, có thành phần chính là Trihexyphenidyl . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-26674-17. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén và được đóng thành Hộp 5 vỉ x 20 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Danapha - Trihex 2, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10
Mô tả sản phẩm
Thuốc Danapha - Trihex 2
Thuốc Danapha - Trihex 2 là thuốc gì?
Danapha - Trihex 2 là thuốc thuộc nhóm thuốc thần kinh, chứa hoạt chất Trihexyphenidyl. Thuốc được sử dụng trong điều trị hỗ trợ hội chứng Parkinson và làm giảm hội chứng ngoại tháp do thuốc gây ra.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Trihexyphenidyl | 2mg |
Chỉ định:
- Điều trị hỗ trợ hội chứng Parkinson (các thể do xơ cứng mạch, sau viêm não hoặc không rõ nguyên nhân).
- Làm giảm hội chứng ngoại tháp do thuốc như thioxanthen, phenothiazin, butyrophenon (nhưng không hiệu quả với các rối loạn vận động muộn).
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với trihexyphenidyl hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Rối loạn vận động muộn, nhược cơ.
- Glaucom góc đóng hay góc hẹp (tăng nhãn áp và thúc đẩy cơn cấp).
- Trẻ em trong môi trường nhiệt độ cao.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ chủ yếu là do tác dụng kháng acetylcholin quá mức. Các tác dụng phụ thường gặp (ADR > 1/100) bao gồm khô miệng, táo bón, nhìn mờ. Các tác dụng phụ ít gặp hơn (1/1000 < ADR < 1/100) có thể bao gồm: phản ứng quá mẫn, bồn chồn, mất ngủ, kích động, ảo tưởng, ảo giác, chóng mặt, giãn đồng tử, tăng nhãn áp, nhịp tim nhanh, khó tiểu, bí tiểu, khô da, phát ban da, khát, sốt. Một số tác dụng phụ hiếm gặp khác cũng có thể xảy ra.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc:
Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với phenothiazin, clozapin, kháng histamin, disopyramid, nefopam và amantadin vì có thể làm tăng tác dụng phụ kháng muscarin. Có thể tương tác với thuốc chống trầm cảm 3 vòng và IMAOs, gây khô miệng, nhìn mờ, bí tiểu và táo bón. Có thể làm giảm hấp thu levodopa và digoxin. Có thể đối kháng với tác dụng của metoclopramid, domperidon và các thuốc giống thần kinh đối giao cảm.
Dược lực học:
Trihexyphenidyl là một amin bậc 3 tổng hợp, kháng muscarin, điều trị hội chứng Parkinson. Thuốc có tác dụng ức chế hệ thần kinh đối giao cảm ngoại vi kiểu atropin, kể cả cơ trơn. Cơ chế chính xác trong hội chứng Parkinson chưa được rõ ràng, có thể do phong bế các xung ly tâm và ức chế trung tâm vận động ở não. Liều thấp ức chế thần kinh trung ương, liều cao kích thích (giống ngộ độc atropin). Được dùng hỗ trợ cho levodopa. Dùng dài ngày không ảnh hưởng đáng kể đến huyết áp, hô hấp, gan, thận và tuỷ xương.
Dược động học:
Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Tác dụng bắt đầu sau 1 giờ, đạt đỉnh trong 2-3 giờ và kéo dài 6-12 giờ. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Thời gian bán thải thay đổi tùy phương pháp xét nghiệm.
Liều lượng và cách dùng:
Dùng đường uống, chia 3 lần/ngày trong bữa ăn. Có thể thêm liều thứ 4 vào lúc đi ngủ. Liều dùng cần được điều chỉnh cẩn thận theo đáp ứng của từng người bệnh, đặc biệt người trên 60 tuổi. Liều dùng cụ thể sẽ được bác sĩ chỉ định.
Hội chứng Parkinson: Ngày đầu 1mg, sau đó tăng 2mg/3-5 ngày đến khi đạt 6-10mg/ngày. Người bệnh Parkinson sau viêm não có thể dùng 12-15mg/ngày (có thể đến 20mg/ngày).
Rối loạn ngoại tháp do thuốc chống loạn thần: 5-15mg/ngày.
Người cao tuổi: Chỉ nên dùng kết hợp với carbidopa, liều duy trì 2-6mg/ngày, chia nhỏ.
Trẻ em: Không khuyến cáo.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Người cao tuổi và trẻ em dễ nhạy cảm với tác dụng không mong muốn của thuốc.
- Thận trọng khi trời nóng và khi vận động.
- Thận trọng với người bệnh tim đập nhanh, phì đại tuyến tiền liệt, glaucom góc mở, bí tiểu.
- Kiểm tra thường xuyên nhãn áp.
- Thận trọng với bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa lactose.
- Tránh ngưng thuốc đột ngột.
- Có thể bị lạm dụng nếu dùng liều đủ lớn.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Cảnh báo bệnh nhân không được vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc lái xe khi đang dùng thuốc do thuốc có thể gây mờ mắt, mệt mỏi, chóng mặt, buồn ngủ.
Thời kỳ mang thai và cho con bú: Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú trừ khi lợi ích lớn hơn nguy cơ.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: đỏ bừng, khô da, giãn đồng tử, khô miệng và lưỡi, nhịp tim nhanh, hô hấp nhanh, tăng huyết áp, buồn nôn, ói mửa, phát ban, kích thích thần kinh trung ương (bồn chồn, lú lẫn, ảo giác, hoang tưởng, phản ứng tâm thần, mắt phối hợp, mê sảng, co giật), hôn mê, suy tuần hoàn, suy hô hấp.
Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày, điều trị hỗ trợ, duy trì thông khí. Có thể dùng diazepam để kiểm soát kích động quá mức và co giật. Thuốc chống loạn nhịp không được khuyến khích nếu rối loạn nhịp tim xảy ra.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Trihexyphenidyl:
Trihexyphenidyl là một thuốc kháng cholinergic, có tác dụng ức chế tác dụng của acetylcholine, một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng trong hệ thần kinh đối giao cảm. Việc ức chế này giúp giảm triệu chứng run, cứng cơ và chậm vận động ở bệnh nhân Parkinson.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Danapha |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Trihexyphenidyl |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 20 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |