
Thuốc Dalekine 500mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Dalekine 500mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Danapha. Thuốc có thành phần là Natri valproat và được đóng gói thành Hộp 4 vỉ x 10 viên Viên nén bao phim tan trong ruột. Thuốc Dalekine 500mg được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-18906-13
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10
Mô tả sản phẩm
Thuốc Dalekine 500mg
Thuốc Dalekine 500mg là thuốc gì?
Dalekine 500mg là thuốc chống động kinh, chứa hoạt chất Natri valproat 500mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các loại cơn động kinh khác nhau, cả đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Natri valproat | 500mg |
Chỉ định
Thuốc Dalekine được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị động kinh: Dùng đơn độc hoặc phối hợp trong các loại cơn như: cơn vắng ý thức, cơn động kinh giật cơ, cơn động kinh toàn thể (động kinh lớn), cơn mất trương lực cơ và cơn phức hợp.
- Điều trị hỗ trợ cho người bệnh có nhiều loại cơn toàn thân.
Chống chỉ định
- Viêm gan cấp và mạn tính.
- Tiền sử gia đình có viêm gan nặng, nhất là viêm gan do thuốc.
- Quá mẫn cảm với Natri Valproat.
- Loạn chuyển hoá Porphyrin.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Dalekine, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Toàn thân: Chóng mặt, suy nhược, chán ăn kèm sút cân hoặc ăn ngon kèm tăng cân.
- Máu: Giảm tiểu cầu, ức chế kết tập tiểu cầu, chảy máu kéo dài, thông số đông máu bất thường.
- Tiêu hoá: Khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
- Gan: Thay đổi chức năng gan như tăng transaminase và phosphatase.
- Thần kinh: Run, ngủ gà hoặc mất ngủ.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Toàn thân: Ban đỏ rải rác.
- Nội tiết: Mất kinh, kinh nguyệt không đều.
- Gan: Độc tính nặng với gan (hoại tử gan gây tử vong) đối với trẻ dưới 3 tuổi. Chuyển hoá: Tăng amoni huyết, giảm natri huyết.
- Tâm thần: Ảo giác.
- Tiết niệu: Đái dầm, tăng số lần đái.
- Khác: Rụng tóc.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Toàn thân: Nhức đầu.
- Máu: Giảm tiểu cầu nặng, giảm bạch cầu nặng, chảy máu, thiếu máu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm fibrinogen.
- Tiêu hoá: Viêm tụy, táo bón.
- Da: Tràn dịch dưới da.
- Gan: Độc tính nặng đối với gan ở trẻ trên 3 tuổi.
- Thần kinh: Dị cảm, mắt điều hoà.
- Tâm thần: Loạn tâm thần, lú lẫn.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Valproat có thể tăng cường tác dụng của các chất ức chế hệ thần kinh trung ương (như rượu, benzodiazepin, các thuốc chống động kinh khác). Có thể gây tương tác với nhiều thuốc khác, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng phối hợp.
Dược lực học
Natri Valproat là thuốc chống động kinh có tác dụng chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương. Tác dụng chống động kinh của valproat có lẽ thông qua chất ức chế dẫn truyền thần kinh là acid gamaaminobutyric (GABA). Valproat có thể làm tăng nồng độ GABA do ức chế chuyển hoá GABA hoặc tăng hoạt tính của GABA ở sau sinap. Do vậy, valproat có thể dùng trong nhiều loại cơn động kinh.
Dược động học
Hấp thu:
Natri valproat hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh ion valproat trong huyết tương đạt vào 1 - 4 giờ sau khi uống liều duy nhất acid valproic. Khi dùng cùng với thức ăn, thuốc hấp thu chậm hơn nhưng không ảnh hưởng đến tổng lượng hấp thu.
Phân bố:
Valproat liên kết nhiều (90%) với protein huyết tương ở liều điều trị, tuy nhiên sự liên kết phụ thuộc vào nồng độ và giảm khi nồng độ valproat cao.
Chuyển hóa:
Valproat chuyển hóa chủ yếu ở gan. Các đường chuyển hóa chính là glucuronid hóa, beta oxy hóa ở ty lạp thể và oxy hóa ở microsom.
Thải trừ:
Đường thải trừ chính của các chất chuyển hóa này qua nước tiểu. Nửa đời của valproat trong huyết tương nằm trong phạm vi 6 - 16 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Dùng đường uống.
Liều dùng:
Liều hàng ngày thay đổi tùy theo tuổi và cân nặng của từng bệnh nhân. Liều tối ưu được xác định dựa vào đáp ứng của bệnh nhân trên lâm sàng. Liều khởi đầu thường là 0,2ml/kg/ngày và tăng dần đến liều tối ưu. Liều tối ưu khoảng 0,4 - 0,5ml/kg/ngày. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trẻ em: Liều thông thường là 0,5ml/kg/ngày.
Người cao tuổi: Theo chỉ định của Bác sĩ (Liều thông thường ở người cao tuổi thấp hơn so với liều người lớn).
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Trước khi dùng thuốc phải được bác sĩ khám và theo dõi đều đặn.
- Thực hiện việc kiểm tra sinh hóa về chức năng gan trước khi khởi đầu điều trị và phải được thực hiện định kỳ trong 6 tháng, đặc biệt là những bệnh nhân có nguy cơ cao.
- Thận trọng ở người bệnh có tiền sử mắc bệnh gan.
- Cần ngừng thuốc ngay khi có thay đổi chức năng gan.
- Valproat có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương, đặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác (như rượu), vì vậy người bệnh không nên tham gia các hoạt động nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy.
- Thời kỳ mang thai: Thuốc có thể gây quái thai.
- Thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể vào sữa mẹ.
Xử lý quá liều
Quá liều valproat có thể gây ngủ gà, block tim và hôn mê sâu. Cần áp dụng các biện pháp hỗ trợ chung, đặc biệt cần duy trì lượng nước tiểu bài xuất.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Natri valproat
Natri valproat là một loại thuốc chống động kinh có tác dụng ổn định màng tế bào thần kinh, giúp ngăn ngừa sự lan truyền quá mức của các xung động thần kinh gây ra cơn động kinh. Cơ chế chính xác của tác dụng này vẫn chưa được hiểu hoàn toàn nhưng có liên quan đến việc tăng cường tác dụng của GABA, một chất dẫn truyền thần kinh ức chế trong não.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Danapha |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim tan trong ruột |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |