
Thuốc Dalekine 200mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén bao phim tan trong ruột Thuốc Dalekine 200mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Dalekine 200mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Danapha, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Natri valproat , và được đóng thành Hộp 4 vỉ x 10 viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-32762-19
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12
Mô tả sản phẩm
Thuốc Dalekine 200mg
Thuốc Dalekine 200mg là thuốc gì?
Dalekine 200mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chống động kinh, chứa hoạt chất Natri valproat 200mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các cơn động kinh khác nhau.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Natri valproat | 200mg |
Chỉ định
Thuốc Dalekine được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Động kinh: Dùng đơn độc hoặc kết hợp trong điều trị các loại cơn như cơn vắng ý thức, cơn động kinh giật cơ, cơn động kinh toàn thể (động kinh lớn), cơn mất trương lực cơ và cơn phức hợp.
- Điều trị hỗ trợ cho người bệnh có nhiều loại cơn toàn thân.
Chống chỉ định
- Viêm gan cấp và mạn tính.
- Tiền sử gia đình có viêm gan nặng, nhất là viêm gan do thuốc.
- Quá mẫn cảm với natri valproat.
- Loạn chuyển hóa porphyrin.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Dalekine, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Hãy thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Toàn thân: Chóng mặt, suy nhược, chán ăn kèm sút cân hoặc ăn ngon kèm tăng cân.
- Máu: Giảm tiểu cầu, ức chế kết tập tiểu cầu, chảy máu kéo dài, thông số đông máu bất thường.
- Tiêu hóa: Khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Gan: Thay đổi chức năng gan như tăng transaminase và phosphatase.
- Thần kinh: Run, ngủ gà hoặc mất ngủ.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Toàn thân: Ban đỏ rải rác.
- Nội tiết: Mất kinh, kinh nguyệt không đều.
- Gan: Độc tính nặng với gan (hoại tử gan gây tử vong) đối với trẻ dưới 3 tuổi.
- Chuyển hóa: Tăng amoni huyết, giảm natri huyết.
- Tâm thần: Ảo giác.
- Tiết niệu: Đái dầm, tăng số lần đái.
- Khác: Rụng tóc.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Toàn thân: Nhức đầu.
- Máu: Giảm tiểu cầu nặng, giảm bạch cầu nặng, chảy máu, thiếu máu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm fibrinogen.
- Tiêu hóa: Viêm tụy, táo bón.
- Da: Tràn dịch dưới da.
- Gan: Độc tính nặng đối với gan ở trẻ trên 3 tuổi.
- Thần kinh: Dị cảm, mất điều hòa.
- Tâm thần: Loạn tâm thần, lú lẫn.
Tương tác thuốc
Valproat có thể tăng cường tác dụng của các chất ức chế hệ thần kinh trung ương (như rượu, benzodiazepin, các thuốc chống động kinh khác). Có thể gây tương tác với nhiều thuốc khác, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng cùng các thuốc khác.
Dược lực học
Natri valproat là thuốc chống động kinh có tác dụng chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương. Tác dụng chống động kinh của valproat có lẽ thông qua chất ức chế dẫn truyền thần kinh là acid gama- aminobutyrie (GABA). Valproat có thể làm tăng nồng độ GABA do ức chế chuyển hóa GABA hoặc tăng hoạt tính của GABA ở sau synap. Do vậy, valproat có thể dùng trong nhiều loại cơn động kinh.
Dược động học
Natri valproat hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh ion valproat trong huyết tương đạt vào 1 – 4 giờ sau khi uống liều duy nhất acid valproic. Khi dùng cùng với thức ăn, thuốc hấp thu chậm hơn nhưng không ảnh hưởng đến tổng lượng hấp thu. Nửa đời của valproat trong huyết tương nằm trong phạm vi 6 - 16 giờ. Valproat liên kết nhiều (90%) với protein huyết tương ở liều điều trị, tuy nhiên sự liên kết phụ thuộc vào nồng độ và giảm khi nồng độ valproat cao. Valproat chuyển hóa chủ yếu ở gan. Các đường chuyển hóa chính là glucuronid hóa, beta oxy hóa ở ty lạp thể và oxy hóa ở microsom. Các chất chuyển hóa chính được tạo thành là: chất liên hợp glucuronid, acid 2 - propyl - 3 - ceto - pentanoic và các acid 2 - propyl - hydroxypentanoic. Đường thải trừ chính của các chất chuyển hóa này qua nước tiểu. Với cùng một liều, nếu người bệnh dùng valproat đơn độc, nói chung có nửa đời dài hơn và nồng độ cao hơn so với người bệnh dùng đa liệu pháp. Đó chủ yếu là do thuốc chống động kinh khác gây cảm ứng enzyme làm tăng thanh thải valproat.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Uống nguyên viên. Không được nhai hay bẻ nhỏ.
Liều dùng:
- Liều hàng ngày thay đổi tùy theo tuổi và cân nặng của từng bệnh nhân. Liều tối ưu được xác định dựa vào đáp ứng của bệnh nhân trên lâm sàng.
- Liều khởi đầu thường là 10 - 15 mg/kg/ngày và tăng dần đến liều tối ưu.
- Liều tối ưu khoảng 20 - 30 mg/kg/ngày. Tuy nhiên nếu không kiểm soát được cơn động kinh với liều này thì có thể tăng lên đến liều 50 mg/kg/ngày và bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận.
- Trẻ em: Liều thông thường là 30 mg/kg/ngày.
- Người cao tuổi: Theo chỉ định của bác sĩ (liều thông thường ở người cao tuổi thấp hơn so với liều người lớn).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Phải tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Trước khi dùng thuốc phải được bác sĩ khám và theo dõi đều đặn.
- Thông báo rõ cho bác sĩ biết tình trạng sức khỏe của bản thân người bệnh.
- Thực hiện việc kiểm tra sinh hóa về chức năng gan trước khi khởi đầu điều trị và phải được thực hiện định kỳ trong 6 tháng, đặc biệt là những bệnh nhân có nguy cơ cao.
- Trong trường hợp suy thận, cần lưu ý đến sự gia tăng nồng độ acid valproic tự do trong huyết thanh và khi đó phải giảm liều.
- Ở trẻ em dưới 3 tuổi, chỉ nên dùng natri valproate đơn liệu pháp.
- Thận trọng ở người bệnh có tiền sử mắc bệnh gan.
- Cần ngừng thuốc ngay khi có thay đổi chức năng gan dù nghi ngờ hoặc có biểu hiện rõ.
- Valproat có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương, đặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác (như rượu), vì vậy người bệnh không nên tham gia các hoạt động nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Valproat có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương, đặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác (như rượu), vì vậy người bệnh không nên tham gia các hoạt động nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Mang thai: Thuốc có thể gây quái thai. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng trong thời kỳ mang thai.
Cho con bú: Thuốc có thể vào sữa mẹ. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
Xử lý quá liều
Quá liều valproat có thể gây ngủ gà, block tim và hôn mê sâu. Đã có trường hợp tử vong. Cần liên hệ ngay với trung tâm cấp cứu hoặc bệnh viện gần nhất nếu nghi ngờ quá liều.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin về Natri valproat
Natri valproat là một loại muối của acid valproic, được sử dụng rộng rãi trong điều trị động kinh. Cơ chế hoạt động chính xác của nó vẫn chưa được hiểu đầy đủ, nhưng người ta tin rằng nó ảnh hưởng đến hoạt động của một số chất dẫn truyền thần kinh trong não, giúp kiểm soát các cơn động kinh.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để biết thêm chi tiết, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Danapha |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim tan trong ruột |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |