Thuốc Dagocti 0.5mg

Thuốc Dagocti 0.5mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Dagocti 0.5mg với dạng bào chế Viên nang mềm đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-25204-16. Thuốc được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Dutasteride là hoạt chất chính có trong Thuốc Dagocti 0.5mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Dagocti 0.5mg chính là Medbolide

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:42

Mô tả sản phẩm


Thuốc Dagocti 0.5mg

Thuốc Dagocti 0.5mg là thuốc gì?

Dagocti 0.5mg là thuốc điều trị bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH).

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Dutasteride 0.5mg

Chỉ định

Thuốc Dagocti được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH).
  • Giảm triệu chứng, giảm kích thước (thể tích) tuyến tiền liệt, cải thiện lưu thông nước tiểu và giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính (AUR) cũng như giảm nhu cầu phẫu thuật liên quan đến BPH.
  • Dutasteride có thể dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với thuốc chẹn alpha tamsulosin.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân quá mẫn với dutasteride, với các chất ức chế 5-alpha-reductase khác hay với bất cứ thành phần nào của chế phẩm.
  • Chống chỉ định dùng dutasteride cho phụ nữ và trẻ em.

Tác dụng phụ

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Lông và tóc: Rụng lông (chủ yếu rụng lông trên cơ thể), chứng rậm lông tóc.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000):

  • Toàn thân: Phản ứng dị ứng, bao gồm phát ban, ngứa, mề đay, phù khu trú và phù mạch.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc

Các nghiên cứu cho thấy dutasteride được chuyển hóa bởi isoenzym CYP3A4. Nồng độ dutasteride trong máu có thể tăng lên khi có sự hiện diện của các chất ức chế CYP3A4. Giảm thanh thải và tăng nồng độ toàn thân của dutasteride khi có sự hiện diện của các chất ức chế CYP3A4 thường không có ý nghĩa lâm sàng. In vitro, dutasteride không được chuyển hóa bởi các isoenzyme CYP1A2, CYP2C9, CYP2C19 và CYP2D6. Dutasteride không ức chế các enzym chuyển hóa thuốc của cytochrome P450 ở người.

Dược lực học

Dutasteride là thuốc ức chế kép 5 alpha-reductase. Nó ức chế isoenzyme alpha-reductase type 1 và type 2, những enzyme biến đổi testosterone thành 5 alpha-dihydrotestosterone (DHT). DHT là androgen đóng vai trò chính trong sự tăng sản mô tuyến tiền liệt. Tác dụng tối đa làm giảm DHT phụ thuộc vào liều dùng và được quan sát thấy trong 1-2 tuần dùng thuốc.

Dược động học

Hấp thu

Viên nang mềm gelatin dutasteride được dùng đường uống. Sau khi uống liều đơn 0,5 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện sau 1 đến 3 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối ở người khoảng 60%. Sinh khả dụng không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Phân bố

Dutasterid có thể tích phân bố lớn (300 đến 500 l) và liên kết cao với protein huyết tương (> 99.5%).

Chuyển hóa

Dutasteride được chuyển hóa bởi isoenzyme CYP3A4 của Cytochrome P450 thành 2 chất chuyển hóa phụ dạng monohydroxylat, nhưng không bị chuyển hóa bởi CYP1A2, CYP2C9, CYP2C19 hay CYP2D6.

Thải trừ

Sau khi uống dutasterid 0,5 mg/ngày để đạt được nồng độ ổn định, 1,0% đến 15,4% (trung bình 5,4%) liều uống được bài tiết vào phân dưới dạng dutasterid. Phần còn lại được chuyển hóa vào phân dưới dạng 4 chất chuyển hóa chính và các chất chuyển hóa phụ. Chỉ một lượng rất nhỏ dutasterid không đổi được tìm thấy trong nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng

Liều đề nghị là một viên nang (0,5 mg) uống một lần mỗi ngày. Có thể cần điều trị ít nhất 6 tháng để đánh giá đáp ứng điều trị.

Cách dùng

Nên nuốt nguyên nang, không nhai hoặc mở nang. Có thể uống trong hay ngoài bữa ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Dutasterid được hấp thu qua da, phụ nữ và trẻ em phải tránh tiếp xúc với viên nang vỡ. Nếu tiếp xúc, rửa vùng tiếp xúc với xà phòng và nước ngay lập tức.
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân mắc bệnh gan do dutasterid được chuyển hóa rộng rãi và có thời gian bán thải dài.
  • Dutasterid gây giảm PSA, cần thăm khám trực tràng và kiểm tra PSA định kỳ để phát hiện ung thư tuyến tiền liệt.

Xử lý quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ thích hợp.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Dutasteride

Dutasteride là một chất ức chế mạnh mẽ và chọn lọc cả hai isoenzyme 5α-reductase type 1 và type 2, những enzyme chịu trách nhiệm chuyển đổi testosterone thành dihydrotestosterone (DHT). DHT đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển và duy trì các mô phụ thuộc androgen, bao gồm tuyến tiền liệt.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Medbolide
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Dutasteride
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang mềm
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.