
Thuốc Dactus 300mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Dactus 300mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu REMEDICA, có thành phần chính là Ferrous gluconate . Thuốc được sản xuất tại Síp và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-21603-18. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Dactus 300mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:20
Mô tả sản phẩm
Thuốc Dactus 300mg
Thuốc Dactus 300mg là thuốc gì?
Dactus 300mg là thuốc bổ sung sắt, được chỉ định dùng trong dự phòng và điều trị thiếu máu, thiếu sắt.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ferrous gluconate | 300mg |
Chỉ định
Thuốc Dactus 300mg được chỉ định dùng trong dự phòng và điều trị thiếu máu, thiếu sắt.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân truyền máu lặp lại hoặc những người thiếu máu tán huyết, chứng nhiễm sắc tố sắt, chứng nhiễm hemosiderin.
- Loét dạ dày tá tràng hoạt động, viêm ruột, viêm loét ruột.
- Quá mẫn với muối sắt hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp nhất là rối loạn tiêu hóa như mất sự ngon miệng, buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, phân sậm màu hoặc phân đen. Các tác dụng phụ này thường nhẹ hoặc trung bình và gặp ở 15-20% bệnh nhân. Đã gặp phản ứng dị ứng và giảm bạch cầu trung tính. Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Nhiều thuốc tương tác với ferrous gluconate và không nên dùng đồng thời. Cần thận trọng đặc biệt khi dùng đồng thời với các thuốc như penicillamin, thuốc kháng acid, cholestyramin, thyroxin, chloramphenicol. Có thể cần điều chỉnh liều hoặc áp dụng các biện pháp thận trọng khác.
Dược lực học
Sắt là một cấu tử của nhiều enzym cần thiết cho sự chuyển giao năng lượng và cũng có mặt trong các hợp chất cần thiết cho sự vận chuyển và sử dụng oxy (ví dụ, hemoglobin và myoglobin). Sử dụng những chế phẩm sắt sửa chữa được sự bất thường trong tạo hồng cầu do suy giảm sắt. Sắt không kích thích sự tạo hồng cầu cũng như không sửa chữa rối loạn hemoglobin gây bởi sự suy giảm sắt. Sử dụng sắt cũng làm giảm những triệu chứng khác của sự suy giảm sắt như sưng lưỡi, khó nuốt, teo móng và da, và rò góc giữa 2 môi.
Dược động học
Hấp thu:
Sự hấp thu sắt chủ yếu xảy ra ở tá tràng và ở gần đầu hỗng tràng. Hấp thu được hỗ trợ bởi sự tiết acid của dạ dày và được hấp thu nhanh hơn nếu như sắt ở trạng thái của Fe+3. Sự hấp thu sắt khác nhau giữa các cá nhân, ở những người không thiếu sắt là 3-10%, lượng hấp thu này tương đương với tình trạng thiếu sắt. Sự hấp thu hiệu quả hơn khi sắt được hấp thụ dưới dạng Fe+3 là Fe+2 trên dạ dày rỗng. Khi sử dụng cùng với thực phẩm, lượng sắt hấp thụ có thể giảm xuống 1/2 – 1/3 so với khi dùng lúc dạ dày rỗng. Hấp thu được tăng lên khi có acid ascorbic hoặc acid succinic. Một số sản phẩm chế độ ăn uống như trứng, có hàm lượng sắt cao cũng chứa phosphat và chất phytates ức chế sự hấp thụ sắt bằng sự hình thành các phức không thể hấp thụ được. Sự hấp thu cũng giảm bởi sự có mặt của thuốc kháng acid, tetracyclin và trà.
Phân bố:
Thuốc liên kết cao với protein huyết tương.
Chuyển hóa và thải trừ:
Không có sự tồn tại của một hệ thống sinh lý của bài tiết sắt; tuy nhiên số lượng nhỏ bị mất hàng ngày khi rụng da, tóc, móng tay, và qua phân, mồ hôi, sữa mẹ (0,5-1,0 mg/ngày), kinh nguyệt và nước tiểu. Liều sắt uống hàng ngày đối với người trưởng thành khoẻ mạnh và phụ nữ sau mãn kinh là 1 mg/ngày; Ở phụ nữ tiền mãn kinh thì 1,5 mg/ngày.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
Theo hướng dẫn của bác sĩ. Nên dùng khoảng 1 giờ trước các bữa ăn.
- Người lớn (kể cả người cao tuổi và phụ nữ mang thai từ tháng thứ hai):
- Dự phòng: 2 viên nén (600 mg) mỗi ngày.
- Điều trị: 4-6 viên nén (1,2-1,8 g) mỗi ngày chia thành những liều nhỏ.
- Trẻ em (6-12 tuổi): 1-6 viên nén mỗi ngày (liều điều trị). Liều nhỏ hơn đủ cho mục đích dự phòng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng:
Các viên nén được dùng với chất lỏng (240 ml nước hoặc nước ép trái cây). Thuốc chứa sắt có thể tương tác với những thực phẩm cụ thể như sữa, phó mát, trứng, sữa chua. Nếu bạn đang dùng thuốc sắt, tránh những thức ăn này hoặc dùng ít nhất một đến hai giờ sau khi dùng sắt. Tránh dùng thuốc chứa sắt lâu hơn 6 tháng trừ khi bác sĩ cho phép.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không nên dùng ferrous gluconate cho bệnh nhân đang dùng tetracyclin hoặc thuốc có tác dụng bao phủ dạ dày.
- Cần thận trọng ở người cao tuổi.
- Trước khi bắt đầu điều trị, cần loại trừ bất kỳ nguyên nhân nào gây ra thiếu máu.
- Không nên sử dụng kéo dài trên 3 tháng sau khi đã kiểm soát được tình trạng thiếu máu.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Xử lý quá liều
Triệu chứng:
Nôn, tiêu chảy, đau bụng, nôn ra máu, chảy máu trực tràng và tụt huyết áp. Có thể gặp chứng tăng glucose máu và toàn huyết acid. Đặc tính phóng thích kéo dài của thuốc có thể làm chậm sự hấp thu quá thừa sắt và điều này cho phép đủ thời gian để thực hiện những biện pháp phục hồi. Lúc đầu những triệu chứng quá liều có thể không xuất hiện và phóng thích kéo dài. Vì vậy, nếu nghi ngờ có triệu chứng quá liều cần điều trị ngay. Trong những trường hợp nặng, có thể tái phát sau 24-48 giờ, biểu hiện bằng hạ huyết áp, hôn mê, suy gan và thận.
Điều trị:
Điều trị quá liều được tiến hành dưới sự kiểm tra lâm sàng, X-quang và huyết học cẩn thận. Nếu vừa mới uống cần gây nôn. Phải dùng những biện pháp sau đây để tránh hấp thu thêm thuốc (chi tiết về biện pháp điều trị quá liều ở trẻ em và người lớn được mô tả trong nguồn dữ liệu ban đầu, nhưng do quá dài và phức tạp nên không được đưa vào đây để tránh gây nhầm lẫn). Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về Ferrous gluconate
Ferrous gluconate là muối sắt được sử dụng rộng rãi như một chất bổ sung sắt trong điều trị và dự phòng thiếu máu do thiếu sắt. Nó được hấp thu tốt hơn so với một số dạng sắt khác.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | REMEDICA |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Síp |
Thuốc kê đơn | Có |