Thuốc Cypdicar 6.25mg

Thuốc Cypdicar 6.25mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Cypdicar 6.25mg là thuốc đã được REMEDICA tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-18254-14. Viên nén Thuốc Cypdicar 6.25mg có thành phần chính là Carvedilol , được đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Síp, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09

Mô tả sản phẩm


Thuốc Cypdicar 6.25mg

Thuốc Cypdicar 6.25mg là thuốc gì?

Cypdicar 6.25mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thành phần chính là Carvedilol với hàm lượng 6.25mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý tim mạch.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Carvedilol 6.25mg

Chỉ định:

  • Điều trị cao huyết áp.
  • Suy tim.
  • Giảm tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân bị loạn nhịp thất trái sau cơn nhồi máu cơ tim.
  • Đau thắt ngực.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy tim sung huyết không bù (NYHA độ III – IV).
  • Bệnh gan có triệu chứng, suy giảm chức năng gan.
  • Sốc do tim, nhịp tim chậm nặng hoặc blốc nhĩ – thất độ II hoặc độ III.
  • Hen phế quản hoặc bệnh co thắt phế quản (có thể dẫn đến cơn hen).

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100):

  • Toàn thân: Nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn.
  • Tuần hoàn: Chóng mặt, hạ huyết áp tư thế.

Ít gặp (1/100 > ADR > 1/1000):

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng.
  • Tuần hoàn: Nhịp tim chậm.

Hiếm gặp (<1/1000):

  • Máu: Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu.
  • Tiêu hóa: Nôn, táo bón.
  • Mắt: Giảm tiết nước mắt, kích ứng.
  • Tuần hoàn: Kém điều hòa tuần hoàn ngoại biên, ngất.
  • Thần kinh trung ương: Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, dị cảm.
  • Da: Mày đay, ngứa, vảy nến.
  • Gan: Tăng transaminase gan.
  • Hô hấp: Ngạt mũi.

Tương tác thuốc:

Giảm tác dụng: Rifampicin có thể giảm nồng độ huyết tương của carvedilol tới 70%. Tác dụng của các thuốc chẹn beta khác giảm khi kết hợp với một số thuốc khác.

Tăng tác dụng: Carvedilol có thể tăng tác dụng của thuốc chống đái tháo đường, thuốc chẹn kênh – calci, digoxin. Cimetidin làm tăng tác dụng và khả dụng sinh học của carvedilol. Một số thuốc khác cũng có thể làm tăng nồng độ và tác dụng của carvedilol.

Dược lực học:

Carvedilol là một hỗn hợp racemic có tác dụng chẹn không chọn lọc thụ thể beta – adrenergic nhưng có tác dụng chẹn chọn lọc alpha – adrenergic. Carvedilol có hai cơ chế tác dụng chính chống tăng huyết áp: làm giãn mạch (chủ yếu do chẹn chọn lọc thụ thể alpha) và chẹn không chọn lọc thụ thể beta. Cả hai tác dụng này xảy ra ở cùng mức liều. Thuốc cũng có tác dụng chẹn kênh – calci nhẹ.

Dược động học:

Khả dụng sinh học của carvedilol trung bình 20 – 25%. Sau khi uống, nồng độ trong huyết tương đạt tối đa khoảng 1 – 3 giờ. Nồng độ trong huyết tương tăng tuyến tính với liều, trong phạm vi liều khuyên dùng. Thể tích phân bố khoảng 2l/kg. Nửa đời thải trừ của carvedilol là 6 – 7 giờ sau khi uống. Một tỷ lệ nhỏ khoảng 15% liều uống được bài tiết qua thận.

Liều lượng và cách dùng:

Thuốc dùng đường uống. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định, thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. (Xem chi tiết phần liều dùng theo từng bệnh lý bên dưới)

Liều dùng theo từng bệnh lý:

  • Tăng huyết áp: Liều khởi đầu có thể là 12.5mg/ngày hoặc 6.25mg 2 lần/ngày, sau đó tăng dần liều theo chỉ định bác sĩ, tối đa 50mg/ngày.
  • Đau thắt ngực: Liều khởi đầu 12.5mg 2 lần/ngày, tăng dần lên 25mg 2 lần/ngày.
  • Suy tim: Liều khởi đầu rất thấp 3.125mg 2 lần/ngày, tăng dần liều theo khả năng dung nạp của bệnh nhân, tối đa 25mg hoặc 50mg 2 lần/ngày tùy cân nặng.
  • Loạn nhịp thất trái sau cơn nhồi máu cơ tim: Liều khởi đầu 6.25mg 2 lần/ngày, tăng dần liều theo khả năng dung nạp của bệnh nhân, tối đa 25mg 2 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Sử dụng thận trọng ở người bệnh suy tim sung huyết, đái tháo đường, bệnh mạch máu ngoại biên, người bệnh gây mê, người có tăng năng tuyến giáp.
  • Tránh ngừng thuốc đột ngột.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Rối loạn tim mạch, nhiễm độc hệ thần kinh trung ương, co thắt phế quản, hạ glucose huyết và tăng kali huyết. Xử trí: Điều trị triệu chứng. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.

Bảo quản:

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp và xa tầm tay trẻ em.

Thông tin thêm về Carvedilol (thành phần hoạt chất):

(Chỉ có thông tin về dược lực học và dược động học được cung cấp ở trên.)

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu REMEDICA
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Carvedilol
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Síp
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.