Thuốc Curam 625mg

Thuốc Curam 625mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Curam 625mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Sandoz. Thuốc Thuốc Curam 625mg có hoạt chất chính là Amoxicillin , Clavulanic acid , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-17966-14. Thuốc được sản xuất tại Slovenia, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 5 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:07

Mô tả sản phẩm


Thuốc Curam 625mg

Thuốc Curam 625mg là thuốc gì?

Curam 625mg là thuốc kháng sinh phối hợp, chứa Amoxicillin và Acid Clavulanic, có tác dụng diệt khuẩn rộng phổ.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 1 viên)
Amoxicillin 500mg
Acid Clavulanic 125mg

Chỉ định

Curam 625mg được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn sau:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên nặng: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa (sau khi đã điều trị bằng kháng sinh thông thường không đỡ).
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do H. influenzaeMoraxella catarrhalis (sản sinh beta-lactamase): Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục nặng do E. coli, KlebsiellaEnterobacter (sản sinh beta-lactamase nhạy cảm): Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
  • Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với nhóm beta-lactam (penicillin và cephalosporin).

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Curam 625mg:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, ngoại ban, ngứa
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Tăng bạch cầu ưa eosin, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase, viêm âm đạo do Candida, nhức đầu, sốt, mệt mỏi
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng có màng giả, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm thận kẽ

Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ nếu gặp tác dụng phụ. Phản ứng dị ứng cần được xử trí cấp cứu.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông máu (warfarin): Có thể kéo dài thời gian chảy máu.
  • Thuốc tránh thai uống: Có thể làm giảm hiệu quả.
  • Nifedipine: Tăng hấp thu amoxicillin.
  • Allopurinol: Tăng nguy cơ phát ban.
  • Acid fusidic, chloramphenicol, tetracycline: Có thể đối kháng.
  • Methotrexate: Amoxicillin làm giảm bài tiết methotrexate.
  • Probenecid: Làm giảm thải trừ amoxicillin.

Dược lực học

Amoxicillin và Kali clavulanate là phối hợp diệt khuẩn. Amoxicillin ức chế tổng hợp peptidoglycan màng tế bào vi khuẩn. Acid clavulanic ức chế beta-lactamase của vi khuẩn, mở rộng phổ tác dụng của amoxicillin.

Dược động học

Hấp thu: Amoxicillin và Kali clavulanate hấp thu tốt qua đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau 1-2,5 giờ. Hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn (trừ dạng viên giải phóng kéo dài).

Phân bố: Phân bố vào phổi, dịch màng phổi, dịch màng bụng, nhau thai và sữa mẹ. Amoxicillin liên kết với protein huyết thanh khoảng 17-20%, acid clavulanic khoảng 22-30%.

Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải của amoxicillin là 1-2 giờ, của acid clavulanic là khoảng 1 giờ. Suy thận làm tăng nồng độ và kéo dài thời gian bán thải.

Liều lượng và cách dùng

Đường dùng: Uống.

Liều người lớn và trẻ em trên 40kg: 1 viên/12 giờ. Nhiễm khuẩn nặng: 1 viên/8 giờ.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều (trừ khi độ thanh thải creatinine <30ml/phút).

Trẻ em dưới 40kg: Không dùng do liều acid clavulanic cao.

Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Không dùng quá 14 ngày.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Người già, người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan.
  • Người suy thận.
  • Dùng kéo dài có thể gây kháng thuốc.
  • Kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận định kỳ.
  • Bệnh nhân phenylketone niệu.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Đau bụng, nôn, tiêu chảy, phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ.

Xử trí: Ngừng thuốc, điều trị triệu chứng, hỗ trợ. Có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày (nếu sớm và không chống chỉ định). Thẩm phân máu có thể được dùng.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về thành phần

Amoxicillin: Thuộc nhóm penicillin, kháng sinh beta-lactam, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Acid Clavulanic: Thu được từ sự lên men của Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc beta-lactam, ức chế beta-lactamase của vi khuẩn.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Sandoz
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Amoxicillin Clavulanic acid
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 5 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Slovenia
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.