
Thuốc Cuellar 150mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-19654-13 là số đăng ký của Thuốc Cuellar 150mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Davipharm, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Ursodeoxycholic acid , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Cuellar 150mg được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 6 vỉ x 10 viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02
Mô tả sản phẩm
Thuốc Cuellar 150mg
Thuốc Cuellar 150mg là thuốc gì?
Thuốc Cuellar 150mg là thuốc chứa hoạt chất Ursodeoxycholic acid, được sử dụng trong việc hòa tan các sỏi cholesterol mật nhỏ đến trung bình, không cản tia X, ở những người có chức năng túi mật bình thường.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ursodeoxycholic acid | 150mg |
Chỉ định:
Thuốc Cuellar được chỉ định dùng trong trường hợp hòa tan các sỏi cholesterol mật từ nhỏ tới trung bình không phẫu thuật được (không cản tia X) với chức năng túi mật bình thường.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân sỏi calci có cản tia X, hoặc có túi mật không chức năng.
- Phụ nữ mang thai hoặc có thể mang thai.
- Bệnh nhân bị bệnh gan mạn tính, loét dạ dày, loét tá tràng hoặc các bệnh lý viêm ruột non và ruột kết.
- Sỏi cholesterol bao bọc bởi calci hoặc sỏi bao gồm sắc tố mật không bị hòa tan bởi acid ursodeoxycholic.
Tác dụng phụ:
- Không xác định tần suất:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, loét dạ dày.
- Da: Phát ban da và ngứa.
- Máu: Tăng glucose huyết, giảm bạch cầu.
- Thận: Tăng creatinin.
- Khác: Tạo một lớp calci trên bề mặt sỏi làm cho chúng không thể bị hòa tan bằng liệu pháp acid mật, nên một số bệnh nhân có thể phải cần đến phẫu thuật.
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tương tác thuốc:
- Acid ursodeoxycholic không được sử dụng đồng thời với thuốc ngừa thai dùng đường uống, các hormon estrogen và các thuốc khác làm giảm nồng độ cholesterol máu và tăng nồng độ cholesterol mật.
- Thuốc kháng acid gắn acid mật trong ruột.
- Những thuốc như than hoạt, colestipol và cholestyramin gắn acid mật in vitro. Những thuốc trên nên tránh sử dụng trong thời gian sử dụng liệu pháp acid mật vì chúng có thể giới hạn hiệu quả điều trị.
- Acid ursodeoxycholic có thể tăng độ hấp thu và nồng độ huyết thanh của cyclosporin ở vài bệnh nhân.
Dược lực học:
Sau khi uống, acid ursodeoxycholic giảm tỉ lệ cholesterol trong muối mật cùng với phospholipid trong mật, gây sự bất bão hòa của mật bão hòa cholesterol. Cơ chế tác động chưa được sáng tỏ hoàn toàn.
Dược động học:
Acid ursodeoxycholic được hấp thu từ đường tiêu hóa, qua chuyển hóa lần đầu và chu trình gan - ruột. Thuốc liên hợp một phần trong gan trước khi được bài tiết vào mật và trải qua quá trình 7-dehydroxyl hóa thành acid lithocholic, một phần được bài tiết trực tiếp vào phân. Phần còn lại được hấp thu, chủ yếu liên hợp và sulphat hóa bởi gan trước khi bài tiết vào phân.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn: 6 - 12 mg/kg/ngày, uống một lần vào buổi tối hoặc chia liều. Ở bệnh nhân béo phì có thể tăng lên 15 mg/kg/ngày nếu cần thiết. Thời gian điều trị có thể kéo dài đến 2 năm phụ thuộc vào kích thước sỏi và nên tiếp tục 3 tháng sau khi sỏi hòa tan hoàn toàn.
Trẻ em: Không khuyến cáo.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều lượng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, sự thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng acid ursodeoxycholic. Để xa tầm tay trẻ em.
Xử lý quá liều:
Các acid mật được thải qua phân dạng không đổi hoặc dạng biến đổi bởi vi khuẩn. Chưa rõ độc tính nghiêm trọng xảy ra sau khi quá liều. Độc tính rõ nhất là tiêu chảy, có thể được xử trí bằng điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều:
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thông tin thêm về Ursodeoxycholic acid:
(Không có thông tin chi tiết thêm được cung cấp trong nguồn dữ liệu)
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Ursodeoxycholic acid |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |