Thuốc Cubabute 200mg

Thuốc Cubabute 200mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Cubabute 200mg là thuốc đã được Hà Tây tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-33069-19. Viên nén phân tán Thuốc Cubabute 200mg có thành phần chính là Ceftibuten , được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:40

Mô tả sản phẩm


Thuốc Cubabute 200mg

Thuốc Cubabute 200mg là thuốc gì?

Cubabute 200mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ ba, dùng đường uống. Thuốc chứa hoạt chất Ceftibuten.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Ceftibuten 200mg

Chỉ định

Thuốc Cubabute được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình do các chủng vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

  • Đợt cấp tính của bệnh viêm phế quản mạn tính do Haemophilus influenzae (bao gồm cả các chủng sinh B-lactamase), Moraxella catarrhalis (bao gồm cả các chủng sinh B-lactamase) hoặc Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin). Lưu ý: Hiệu quả lâm sàng của ceftibuten trong trường hợp viêm phế quản mạn tính có thể thấp hơn so với các thuốc khác.
  • Viêm tai giữa cấp tính do vi khuẩn do Haemophilus influenzae (bao gồm cả các chủng sinh B-lactamase), Moraxella catarrhalis (bao gồm cả các chủng sinh B-lactamase) hoặc Streptococcus pyogenes. Lưu ý: Hiệu quả chống lại Streptococcus pneumoniae có thể giảm. Ceftibuten chỉ nên được sử dụng khi có bằng chứng đầy đủ về tác dụng chống Streptococcus pneumoniae.
  • Viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogenes. Lưu ý: Ceftibuten không có dữ liệu về hiệu quả trong dự phòng bệnh thấp khớp cấp.

Chống chỉ định

Bệnh nhân dị ứng với các nhóm kháng sinh cephalosporin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp trong các thử nghiệm lâm sàng (≥1%):

  • Buồn nôn
  • Đau đầu
  • Tiêu chảy
  • Khó thở
  • Chóng mặt
  • Đau bụng
  • Nôn mửa

Tác dụng phụ ít gặp hơn ( > 0,1% và < 1%): Chán ăn, táo bón, khô miệng, khó thở, tiểu khó, ợ hơi, mệt mỏi, đầy hơi, phân lỏng, bệnh monilia, nghẹt mũi, dị cảm, ngứa, phát ban, lơ mơ, rối loạn vị giác, nổi mề đay, viêm âm đạo. Thay đổi kết quả xét nghiệm (tăng BUN, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm hemoglobin, tăng ALT, tăng bilirubin).

Tác dụng phụ hiếm gặp nhưng nghiêm trọng: Chứng mất ngôn ngữ, vàng da, phân đen, rối loạn tâm thần, phản ứng giống như bệnh huyết thanh, thở rít, hội chứng Stevens-Johnson, và hoại tử biểu bì nhiễm độc, phản ứng dị ứng, sốc phản vệ, viêm đại tràng giả mạc.

Tương tác thuốc

Theophylin: Ceftibuten không ảnh hưởng đến dược động học của theophylin tiêm tĩnh mạch. Ảnh hưởng đến theophylin uống chưa được nghiên cứu.

Thuốc kháng acid hoặc chất đối kháng thụ thể H2: Thuốc kháng acid không ảnh hưởng đến hấp thu ceftibuten. Ranitidin có thể làm tăng hấp thu ceftibuten.

Dược lực học

Ceftibuten là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin bán tổng hợp, thế hệ ba, dùng đường uống. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftibuten bền vững với các penicilinase và cephalosporinase. Thuốc có tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm (xem chi tiết trong phần thông tin ban đầu).

Dược động học

Hấp thu: Ceftibuten được hấp thu nhanh sau khi uống. (Xem chi tiết các thông số dược động học trong phần thông tin ban đầu)

Phân bố: Thể tích phân bố, liên kết protein, thâm nhập mô (dịch tiết phế quản, đờm, dịch tiết tai giữa) được mô tả chi tiết trong phần thông tin ban đầu.

Chuyển hóa và thải trừ: Ceftibuten được chuyển hóa một phần và bài tiết chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận. (Xem chi tiết trong phần thông tin ban đầu)

Ảnh hưởng của thức ăn: Thức ăn làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh và giảm hấp thu ceftibuten.

Dược động học ở bệnh nhân đặc biệt: Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh liều. (Xem chi tiết trong phần thông tin ban đầu)

Liều lượng và cách dùng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 400mg (2 viên)/lần/ngày x 10 ngày.

Trẻ em dưới 12 tuổi: Dùng dạng bào chế khác thích hợp.

Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin (xem chi tiết trong phần thông tin ban đầu).

Cách dùng: Uống thuốc 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân dị ứng với penicillin.
  • Theo dõi cẩn thận bệnh nhân khi dùng thuốc kéo dài để phòng ngừa bội nhiễm.
  • Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
  • Thận trọng khi dùng cho người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa.
  • Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi và phụ nữ có thai/cho con bú.
  • Thuốc chứa aspartam, thận trọng khi dùng cho người bị phenylceton niệu.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Kích thích não, co giật.

Xử trí: Điều trị chống co giật, rửa dạ dày, thẩm phân máu.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Ceftibuten

(Thông tin chi tiết về Ceftibuten đã được tích hợp trong các phần trên của bài viết.)

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hà Tây
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Ceftibuten
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén phân tán
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.