Thuốc Cttoren 400

Thuốc Cttoren 400

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Cttoren 400 là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Cefditoren của Usp. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-34221-20. Thuốc được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:40

Mô tả sản phẩm


Thuốc Cttoren 400

Thuốc Cttoren 400 là thuốc gì?

Cttoren 400 là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, được dùng đường uống để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn cấp tính hoặc đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Cefditoren 400mg

Chỉ định:

  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng do các tác nhân Haemophilus influenzae (gồm cả chủng sinh beta-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (gồm cả chủng sinh beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).
  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn do các tác nhân Haemophilus influenzae (gồm cả chủng sinh beta-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (gồm cả chủng sinh beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).
  • Viêm họng và viêm amiđan do Streptococcus pyogenes (liên cầu beta tan máu nhóm A) nhạy cảm.
  • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da do Staphylococcus aureus (gồm cả chủng sinh beta-lactamase) và Streptococcus pyogenes nhạy cảm.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân dị ứng với cefditoren, kháng sinh nhóm cephalosporin, mẫn cảm với penicillin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân thiếu hụt carnitin hoặc rối loạn chuyển hóa bẩm sinh dẫn đến thiếu hụt carnitin trên lâm sàng.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng không mong muốn do cefditoren thường nhẹ. Một số tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:

  • > 10%: Tiêu chảy
  • 1% - 10%: Đau đầu, tăng glucose máu, buồn nôn, đau bụng, chán ăn, nôn, viêm âm đạo, giảm hematocrit, tiểu ra máu, bạch cầu niệu.
  • < 1%: Suy thận cấp, dị ứng, đau khớp, hen phế quản, giảm calci máu, tăng thời gian đông máu, tăng glucose huyết, viêm phổi kẽ, giảm bạch cầu, tăng kali máu, giảm natri máu, nhiễm nấm, hội chứng Stevens – Johnson, triệu chứng viêm đại tràng giả mạc, xuất huyết giảm tiểu cầu, hoại tử da nhiễm độc.

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Dược lực học:

Cefditoren pivoxil là một kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3. Cefditoren pivoxil là một tiền thuốc (prodrug) được hấp thu theo đường tiêu hóa và bị thủy phân bởi các esterase để giải phóng thành cefditoren có hoạt tính. Cefditoren ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào protein gắn penicillin (PBPs), ức chế sinh tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Dược động học:

Cefditoren pivoxil được hấp thu theo đường tiêu hóa và bị thủy phân thành cefditoren. Cefditoren được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 1,6 giờ. Điều chỉnh liều cần thiết ở bệnh nhân suy thận.

Người cao tuổi: Có sự gia tăng nồng độ cefditoren trong huyết tương ở người cao tuổi. Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường.

Giới tính: Nồng độ cefditoren trong huyết tương của nữ giới cao hơn so với nam giới. Tuy nhiên không cần điều chỉnh liều theo giới tính.

Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình.

Liều lượng và cách dùng:

Dùng đường uống, nên uống nguyên viên thuốc cùng với bữa ăn. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 200 – 400 mg/lần, 2 lần/ngày.
  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 400 mg/lần, 2 lần/ngày (14 ngày).
  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn: 400 mg/lần, 2 lần/ngày (10 ngày).
  • Viêm họng và viêm amidan: 200 mg/lần, 2 lần/ngày (10 ngày).
  • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da: 200 mg/lần, 2 lần/ngày (10 ngày).
  • Suy thận: Cần điều chỉnh liều theo mức độ suy thận.
  • Suy gan nhẹ và vừa: Không cần hiệu chỉnh liều.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Có thể gây phát sinh vi khuẩn đề kháng thuốc khi dùng lâu ngày.
  • Cẩn trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
  • Có phản ứng chéo giữa các cephalosporin và các kháng sinh beta-lactam khác.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người bệnh có tiền sử co giật, suy gan, suy thận.
  • Thận trọng khi sử dụng cho trẻ dưới 12 tuổi.
  • Thuốc có chứa tá dược dầu thầu dầu và Quinolein yellow lake.

Xử lý quá liều:

Không có thông tin cụ thể về quá liều. Triệu chứng có thể bao gồm buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, co giật. Thẩm phân máu có thể hỗ trợ loại bỏ thuốc.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Cefditoren:

Cefditoren bền vững với nhiều loại beta-lactamase. Cefditoren có phổ kháng khuẩn rộng hơn so với cephalosporin thế hệ thứ nhất và thứ hai. Cefditoren tác dụng tốt với vi khuẩn Gram dương hơn so với các cephalosporin thế hệ thứ ba khác.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Usp
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Cefditoren
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.