Thuốc Crutit 500mg

Thuốc Crutit 500mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Crutit 500mg của thương hiệu S.C Antibiotice là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Romania, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Crutit 500mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-22063-19, và đang được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên. Clarithromycin - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:37

Mô tả sản phẩm


Thuốc Crutit 500mg

Thuốc Crutit 500mg là thuốc gì?

Crutit 500mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm macrolid, chứa hoạt chất Clarithromycin 500mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Clarithromycin.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Clarithromycin 500mg

Chỉ định

Thuốc Crutit 500mg được chỉ định cho người lớn và thiếu niên từ 12 tuổi trở lên để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau:

  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
  • Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng (nhẹ và vừa).
  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.
  • Viêm họng do vi khuẩn.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm nhẹ và vừa (như viêm nang lông, viêm mô tế bào, viêm quầng).
  • Phối hợp điều trị diệt trừ Helicobacter pylori ở bệnh nhân bị loét liên quan đến Helicobacter pylori (kết hợp với các thuốc khác).

Chống chỉ định

Thuốc Crutit 500mg chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với Clarithromycin, các macrolid khác hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Sử dụng đồng thời với Astemizol, Cisaprid, Pimozid, Terfenadin, Ticagrelor, Ranolazin, Ergotamin hoặc Dihydroergotamin.
  • Tiền sử kéo dài khoảng QT (bẩm sinh hoặc đã từng ghi nhận) hoặc loạn nhịp thất, bao gồm xoắn đỉnh.
  • Sử dụng đồng thời với các statin chuyển hóa mạnh bởi CYP3A4 (lovastatin hoặc simvastatin).
  • Hạ kali máu.
  • Suy gan nặng kèm suy thận.
  • Điều trị đồng thời với Colchicin.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Crutit 500mg:

(Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng chi tiết hoặc tư vấn bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.)

  • Thường gặp: Tiêu chảy, nôn, đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, rối loạn vị giác, đau đầu, thay đổi vị giác, mất ngủ, bất thường xét nghiệm chức năng gan, phát ban, tăng tiết mồ hôi.
  • Ít gặp: Nhiễm nấm Candida, nhiễm khuẩn âm đạo, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, mẫn cảm, chán ăn, giảm cảm giác thèm ăn, lo lắng, chóng mặt, ngủ gà, rùng mình, giảm khả năng nghe, ù tai, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, viêm dạ dày, viêm miệng, viêm lưỡi, căng bụng, táo bón, khô miệng, ợ hơi, đầy hơi, ứ mật, viêm gan, tăng alanin aminotransferase, tăng aspartat aminotransferase, tăng gamma-glutamyltransferase, ngứa, mày đay.
  • Hiếm gặp/ Chưa rõ: Viêm đại tràng giả mạc, viêm quầng, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, phản ứng phản vệ, phù mạch, rối loạn tâm thần, lú lẫn, rối loạn nhân cách, trầm cảm, mất định hướng, ảo giác, những cơn mơ lạ, co giật, mất vị giác, rối loạn khứu giác, mất khứu giác, dị cảm, điếc, xoắn đỉnh, nhịp tim nhanh trên thất, rung thất, xuất huyết, viêm tụy, lưỡi đổi màu, thay đổi màu răng, suy gan, vàng da do gan, hội chứng Steven-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng phát ban do thuốc với tăng bạch cầu ái toan và những triệu chứng toàn thân (DRESS), mụn trứng cá, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), bệnh cơ, suy thận, viêm thận kẽ, khó chịu, suy nhược, đau ngực, ớn lạnh, mệt mỏi, tăng alkaline phosphatase máu, tăng lactat dehydrogenase máu, tăng tỉ lệ thường hóa quốc tế, kéo dài thời gian prothrombin, màu nước tiểu bất thường.

Tương tác thuốc

(Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng chi tiết hoặc tư vấn bác sĩ về các tương tác thuốc có thể xảy ra.)

Chống chỉ định tuyệt đối: Cisaprid, Pimozid, Astemizol, Terfenadin, Ergotamin/Dihydroergotamin, Lovastatin/Simvastatin, Colchicin.

Thận trọng khi sử dụng đồng thời: Các statin khác, thuốc hạ đường huyết đường uống/insulin, thuốc chống đông máu đường uống, triazolobenzodiazepin, các thuốc gây độc ở tai (aminoglycosid), thuốc cảm ứng enzym CYP3A4, ritonavir, efavirenz, nevirapin, rifampicin, rifabutin, rifapentin, etravirin, fluconazol, quinidin, disopyramid, omeprazol, sildenafil, tadalafil, vardenafil, theophylin, carbamazepin, tolterodin, digoxin, zidovudin, atazanavir, saquinavir, thuốc chẹn kênh canxi (verapamil, amlodipin, diltiazem), itraconazol, phenytoin, valproat.

Dược lực học

Clarithromycin là kháng sinh macrolid bán tổng hợp, có tác dụng kìm khuẩn hoặc diệt khuẩn (ở liều cao hoặc với chủng rất nhạy cảm) đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và một số vi khuẩn Gram âm. Thuốc ức chế tổng hợp protein ở vi khuẩn bằng cách gắn với tiểu đơn vị 50s ribosom.

Dược động học

Clarithromycin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống. Thuốc phân bố rộng rãi trong các mô, được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua phân và nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng phụ thuộc vào tình trạng bệnh và được bác sĩ chỉ định. Liều thông thường cho người lớn và thiếu niên từ 12 tuổi trở lên là 250mg x 2 lần/ngày. Có thể tăng liều lên 500mg x 2 lần/ngày trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng. Viên nén có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn.

Điều trị nhiễm Helicobacter pylori: Crutit 500mg (1 viên x 2 lần/ngày) kết hợp với Amoxicillin và Omeprazol.

Bệnh nhân suy thận: Cần giảm liều.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, người suy thận, suy gan. Theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh gan, viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy liên quan đến Clostridium difficile (CDAD), nhiễm độc colchicin. Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc gây độc tai, các triazolobenzodiazepin.

Kéo dài khoảng QT: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có bệnh động mạch vành, suy tim nặng, rối loạn dẫn truyền, nhịp tim chậm, rối loạn điện giải (giảm magie máu, hạ kali máu).

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Chủ yếu là các triệu chứng tiêu hóa. Điều trị bằng cách loại bỏ thuốc chưa hấp thu và các biện pháp hỗ trợ.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin bổ sung về Clarithromycin

Phổ kháng khuẩn: Clarithromycin có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram dương, Gram âm, vi khuẩn kỵ khí và một số vi sinh vật khác. Tuy nhiên, kháng thuốc ngày càng gia tăng.

Cơ chế tác dụng: Clarithromycin ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu S.C Antibiotice
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Clarithromycin
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Romania
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.