Thuốc Crestor 5mg

Thuốc Crestor 5mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Crestor 5mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Astra. Thuốc có thành phần là Rosuvastatin và được đóng gói thành Hộp 2 vỉ x 14 viên Viên nén bao phim. Thuốc Crestor 5mg được sản xuất tại Anh và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-19786-16

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:54

Mô tả sản phẩm


Thuốc Crestor 5mg

Thuốc Crestor 5mg là thuốc gì?

Crestor 5mg là thuốc trị mỡ máu thuộc nhóm thuốc ức chế men khử HMG-CoA reductase (statin). Thuốc chứa hoạt chất Rosuvastatin, giúp làm giảm lượng cholesterol xấu (LDL-C) và triglyceride trong máu, đồng thời tăng lượng cholesterol tốt (HDL-C).

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Rosuvastatin 5mg

Chỉ định

  • Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa, kể cả tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb): Hỗ trợ khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân).
  • Điều trị rối loạn beta lipoprotein máu nguyên phát (tăng lipoprotein máu type III): Hỗ trợ chế độ ăn kiêng cho bệnh nhân có rối loạn beta lipoprotein máu nguyên phát (tăng lipoprotein máu type III).
  • Điều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng ở bệnh nhân người lớn tăng triglycerid.
  • Điều trị tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử cho bệnh nhi từ 7 - 17 tuổi và người lớn: Hỗ trợ chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị giảm lipid khác (như ly trích LDL máu) hoặc khi các liệu pháp này không thích hợp.
  • Điều trị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử (HeFH) cho bệnh nhi từ 8 - 17 tuổi: Hỗ trợ chế độ ăn kiêng nhằm làm giảm lượng cholesterol toàn phần, LDL-C và ApoB trên trẻ em và thanh thiếu niên 8 - 17 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử nếu những yếu tố sau vẫn còn tồn tại sau khi điều trị bằng chế độ ăn kiêng: LDL-C >190 mg/dL hay >160 mg/dL và có tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch sớm hoặc có 2 hay nhiều hơn yếu tố nguy cơ về bệnh tim mạch.
  • Điều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng nhằm làm chậm tiến triển của bệnh xơ vữa động mạch ở bệnh nhân người lớn và làm giảm cholesterol toàn phần cùng với LDL-C đến mức mục tiêu.
  • Phòng ngừa bệnh tim mạch nguyên phát: Ở bệnh nhân có nguy cơ bệnh tim mạch như là > 50 tuổi ở nam giới, > 60 tuổi ở nữ giới, hsCRP > 2mg/L và có ít nhất 1 yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch: Tăng huyết áp, HDL-C thấp, hút thuốc hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh mạch vành sớm.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với rosuvastatin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Mắc bệnh gan tiến triển, tăng transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân, transaminase huyết thanh tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
  • Có bệnh lý về cơ.
  • Đang dùng cyclosporin.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Chống chỉ định liều 40 mg cho bệnh nhân có yếu tố nguy cơ bệnh lý cơ/tiêu cơ vân (xem phần thận trọng).

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Nội tiết: Đái tháo đường.
  • Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
  • Tiêu hoá: Táo bón, buồn nôn, đau bụng.
  • Cơ xương: Đau cơ.
  • Toàn thân: Suy nhược.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Da: Ngứa, phát ban, mề đay.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Tiêu hóa: Viêm tụy.
  • Gan mật: Tăng men gan transaminase.
  • Xương khớp: Bệnh cơ (bao gồm viêm cơ), tiêu cơ vân.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Xem phần tương tác thuốc chi tiết trong nội dung ban đầu. Lưu ý đặc biệt tương tác với Gemfibrozil, các thuốc ức chế protease, thuốc kháng acid, axit fusidic và thuốc hạ lipid khác.

Dược lực học

Rosuvastatin là chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh với HMG-CoA-reductase (enzyme xúc tác chuyển hoá 3-hydroxy-3-methylglutaryl coezyme A thành tiền chất của cholesterol là mevalonat). Rosuvastatin làm tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào gan, dẫn đến tăng hấp thu và dị hoá LDL, ức chế sự tổng hợp VLDL ở gan, kết quả làm giảm các thành phần VLDL và LDL.

Dược động học

Hấp thu:

Rosuvastatin đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống khoảng 5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 20%.

Phân bố:

Rosuvastatin phân bố chủ yếu ở gan. Thể tích phân bố khoảng 134 L. 90% Rosuvastatin kết hợp với protein huyết tương, chủ yếu là albumin.

Chuyển hoá:

Chỉ có 10% Rosuvastatin bị chuyển hoá, chủ yếu qua CYP 2C9 và một phần nhỏ qua 2C19, 3A4 và 2D6. Chất chuyển hoá chính là N-desmethyl và lactone.

Thải trừ:

Khoảng 90% liều Rosuvastatin đào thải dạng nguyên vẹn qua phân và phần còn lại qua nước tiểu. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 19 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Xem phần liều dùng và cách dùng chi tiết trong nội dung ban đầu. Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Xem phần thận trọng chi tiết trong nội dung ban đầu. Lưu ý đặc biệt về ảnh hưởng lên thận, cơ xương, gan, tương tác thuốc và các đối tượng bệnh nhân đặc biệt (người cao tuổi, bệnh nhân suy thận, suy gan, người châu Á, phụ nữ có thai và cho con bú).

Xử lý quá liều

Không có phương pháp điều trị đặc hiệu khi dùng thuốc quá liều. Khi quá liều, bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ khi cần thiết. Nên theo dõi chức năng gan và nồng độ CK. Việc thẩm phân máu có thể không có lợi.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Astra
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Rosuvastatin
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 14 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Anh
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.