
Thuốc Crestor 20mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Crestor 20mg của thương hiệu Astra là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Anh, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Crestor 20mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-18151-14, và đang được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên. Rosuvastatin - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:54
Mô tả sản phẩm
Thuốc Crestor 20mg
Thuốc Crestor 20mg là thuốc gì?
Crestor 20mg là thuốc điều trị rối loạn lipid máu, thuộc nhóm thuốc statin, có tác dụng giảm cholesterol trong máu.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Rosuvastatin | 20mg |
Chỉ định
Crestor 20mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Liệu pháp bổ trợ cho chế độ ăn kiêng ở người lớn có tăng triglycerid.
- Điều trị rối loạn beta lipoprotein máu nguyên phát (tăng lipoprotein máu tuýp III).
- Bệnh nhi từ 7 đến 17 tuổi và người lớn bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử.
- Bệnh nhi từ 8 đến 17 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử (HeFH) để giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol và ApoB, nếu chế độ ăn kiêng không đủ hiệu quả (LDL-C > 190 mg/dl hay > 160 mg/dl và có tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch sớm hoặc có 2 hay nhiều yếu tố nguy cơ về bệnh tim mạch).
- Làm chậm tiến triển xơ vữa động mạch ở người lớn như một phần của chiến lược giảm cholesterol toàn phần và LDL-C.
- Phòng ngừa bệnh tim mạch nguyên phát ở những người không có bằng chứng lâm sàng về bệnh mạch vành nhưng có nguy cơ bệnh tim mạch (giảm nguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim, thủ thuật tái tưới máu mạch vành).
Chống chỉ định
- Quá mẫn với rosuvastatin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh gan tiến triển, tăng transaminase huyết thanh kéo dài và không rõ nguyên nhân, và khi nồng độ transaminase huyết thanh tăng > 3 lần giới hạn trên mức bình thường (ULN).
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
- Bệnh lý cơ.
- Đang dùng cyclosporin.
- Phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ có thể có thai mà không dùng các biện pháp tránh thai thích hợp.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
- Rối loạn hệ tiêu hoá: Táo bón, buồn nôn, đau bụng.
- Rối loạn hệ cơ xương: Đau cơ.
- Các rối loạn tổng quát: Suy nhược.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, phát ban, mề đay.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngừng thuốc và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Ảnh hưởng của các thuốc khác lên rosuvastatin:
- Thuốc ức chế protein vận chuyển: Có thể làm tăng nồng độ rosuvastatin trong huyết tương và tăng nguy cơ bệnh lý cơ.
- Ciclosporin: Crestor chống chỉ định ở bệnh nhân đang dùng ciclosporin.
- Thuốc ức chế protease: Có thể làm tăng mạnh nồng độ và thời gian tiếp xúc của rosuvastatin.
- Gemfibrozil và các thuốc hạ lipid máu khác: Có thể làm tăng nồng độ rosuvastatin.
- Ezetimib: Có thể làm tăng nồng độ rosuvastatin.
- Thuốc kháng acid (chứa nhôm và magnesi hydroxyd): Có thể làm giảm nồng độ rosuvastatin.
- Erythromycin: Có thể làm giảm nồng độ rosuvastatin.
Rosuvastatin không phải là chất ức chế hay cảm ứng enzym cytochrome P450, do đó ít xảy ra tương tác thuốc do chuyển hóa.
Dược lực học
Rosuvastatin là chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh với HMG-CoA reductase, làm giảm tổng hợp cholesterol ở gan. Thuốc làm tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào gan, tăng hấp thu và dị hóa LDL, giảm LDL-cholesterol, cholesterol toàn phần và triglyceride, đồng thời tăng HDL-cholesterol.
Dược động học
- Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 5 giờ sau khi uống. Độ sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 20%.
- Phân bố: Phân bố rộng rãi, chủ yếu ở gan. Khoảng 90% kết hợp với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Ít bị chuyển hóa (khoảng 10%).
- Đào thải: Khoảng 90% thải trừ qua phân, 5% qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 19 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Crestor 20mg có thể dùng bất cứ lúc nào trong ngày, với hoặc không cần ăn.
Liều dùng điều trị tăng cholesterol máu: Liều khởi đầu khuyến cáo là 5mg hoặc 10mg/ngày. Có thể tăng liều sau 4 tuần nếu cần.
Liều dùng dự phòng biến cố tim mạch: 20mg/ngày.
Trẻ em: Liều dùng tùy thuộc vào tuổi và tình trạng bệnh.
Người cao tuổi: Nên bắt đầu với liều 5mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận: Có thể cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan: Có thể cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân châu Á: Cân nhắc khởi đầu với liều 5mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Ảnh hưởng trên thận: Có thể gây protein niệu, cần theo dõi chức năng thận.
- Ảnh hưởng trên cơ xương: Có thể gây đau cơ, cần theo dõi nồng độ creatine kinase (CK).
- Ảnh hưởng trên gan: Cần theo dõi chức năng gan.
Xử lý quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Rosuvastatin
Rosuvastatin là một statin, một loại thuốc giúp giảm cholesterol trong máu. Nó hoạt động bằng cách ức chế HMG-CoA reductase, một loại enzyme quan trọng trong quá trình sản xuất cholesterol trong cơ thể. Bằng cách giảm sản xuất cholesterol, rosuvastatin giúp giảm lượng cholesterol LDL ("cholesterol xấu") trong máu, đồng thời có thể làm tăng lượng cholesterol HDL ("cholesterol tốt").
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Astra |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Rosuvastatin |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 14 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Anh |
Thuốc kê đơn | Có |