Thuốc Cravit Tab 750mg

Thuốc Cravit Tab 750mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén bao phim Thuốc Cravit Tab 750mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Cravit Tab 750mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Daiichi, được sản xuất trực tiếp tại Thái Lan theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Levofloxacin , và được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 5 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-21269-18

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17

Mô tả sản phẩm


Thuốc Cravit Tab 750mg

Thuốc Cravit Tab 750mg là thuốc gì?

Cravit Tab 750mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolon, chứa hoạt chất Levofloxacin 750mg. Thuốc được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ, trung bình và nặng ở người lớn (≥ 18 tuổi) do các chủng vi khuẩn nhạy cảm.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Levofloxacin 750mg

Chỉ định

Viên nén Cravit được chỉ định cho các nhiễm khuẩn nhẹ, trung bình và nặng ở người trưởng thành (≥ 18 tuổi) do các chủng vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm nhưng không giới hạn ở:

  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng và bệnh viện (các tác nhân gây bệnh cụ thể được liệt kê trong thông tin chi tiết).
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da (không phức tạp và phức tạp).
  • Viêm tuyến tiền liệt mạn tính.
  • Viêm thận - bể thận.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (không phức tạp và phức tạp).
  • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính.
  • Viêm xoang cấp do vi khuẩn.

Lưu ý: Chỉ nên sử dụng Cravit cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị thay thế khác, đặc biệt trong trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp hoặc đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm xoang cấp do vi khuẩn, do kháng sinh fluoroquinolon có liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với levofloxacin, ofloxacin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân động kinh.
  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh gân liên quan đến sử dụng fluoroquinolon.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
  • Phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ đang mang thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra, được phân loại theo tần suất:

Hệ thống cơ quan Rất phổ biến (≥10%) Thường gặp (1-10%) Ít gặp (0.1-1%) Hiếm gặp (0.01-0.1%) Rất hiếm gặp (<0.01%)
Huyết học Thiếu máu, giảm tiểu cầu Giảm toàn bộ huyết cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu kèm hemoglobin niệu
Miễn dịch Phản ứng phản vệ
Dinh dưỡng & Chuyển hóa Chán ăn Hạ glucose huyết, tăng glucose huyết
Tâm thần Mất ngủ Lú lẫn, mê sảng, trầm cảm, ảo giác
Thần kinh Chóng mặt, đau đầu Ngủ gà, tê cóng, run, sa sút trí tuệ, loạn vị giác Rối loạn nhận thức Co giật, mất vị giác Bệnh thần kinh ngoại biên, rối loạn ngoại tháp, mất khứu giác, rối loạn khứu giác
Mắt Rối loạn thị giác
Tai Ù tai Điếc
Tim Đánh trống ngực Nhịp nhanh thất, kéo dài khoảng QT, nhịp tim nhanh Shock
Mạch Hạ huyết áp
Hô hấp Khô họng Viêm phổi kẽ, viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin
Tiêu hóa Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, tức bụng Đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, táo bón Viêm miệng, viêm lưỡi Viêm đại tràng giả mạc
Gan mật Rối loạn chức năng gan Viêm gan kịch phát, vàng da
Da Ngứa, phát ban Tăng tiết mồ hôi, mày đay Tăng nhạy cảm với ánh sáng Hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, viêm mạch dị ứng
Cơ xương khớp Đau khớp, đau chi, đau lưng, yếu cơ Bệnh khớp, đau cơ Tiêu cơ vân, bệnh gân (viêm gân Achill hoặc đứt gân), làm trầm trọng thêm bệnh nhược cơ, rách cơ
Thận tiết niệu Đái máu Đa niệu, thiểu niệu Suy thận cấp Viêm thận kẽ, vô niệu, tiểu buốt, bí tiểu
Toàn thân Khát, tức ngực, khó chịu, cảm giác nóng, phù nề Sốt Đau ngực

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Cravit Tab có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Thuốc kháng acid, sucralfat, cation kim loại, multivitamin: Sử dụng cách nhau 2 giờ.
  • Theophylline: Cần giám sát chặt chẽ nồng độ theophylline trong huyết tương.
  • Fenbufen hoặc các NSAIDs: Tăng nguy cơ kích thích hệ thần kinh trung ương và co giật.
  • Thuốc điều trị đái tháo đường: Theo dõi lượng đường trong máu.
  • Thuốc chống đông máu (Warfarin): Có thể làm tăng hiệu quả của warfarin.
  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và III: Có thể kéo dài khoảng QT.
  • Cyclosporine: Thường không cần điều chỉnh liều.
  • Probenecid và cimetidine: Giảm độ thanh thải thận của levofloxacin.
  • Digoxin: Thường không cần điều chỉnh liều.

Dược lực học

Levofloxacin là đồng phân dạng L của ofloxacin, một kháng sinh nhóm quinolon. Cơ chế tác dụng liên quan đến khả năng ức chế topoisomerase IV và DNA gyrase của vi khuẩn, cần thiết cho quá trình nhân đôi, sao chép, sửa chữa và tái tổ hợp DNA. Levofloxacin có tác dụng kháng khuẩn in vitro trên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương.

Dược động học

Levofloxacin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối của một viên nén 500 mg xấp xỉ 99%. Thuốc được phân bố rộng rãi trong các mô của cơ thể. Levofloxacin được bài tiết chủ yếu dưới dạng nguyên vẹn qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ trung bình khoảng 6 đến 8 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Liều dùng phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn và chức năng thận. Xem bảng liều dùng chi tiết trong thông tin sản phẩm.

Liều dùng cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường:

(Xem bảng chi tiết trong thông tin sản phẩm)

Liều dùng cho bệnh nhân suy chức năng thận:

(Xem bảng chi tiết trong thông tin sản phẩm)

Liều dùng cho bệnh nhân suy gan:

Không cần hiệu chỉnh liều.

Liều dùng cho người cao tuổi:

Không cần hiệu chỉnh liều, nhưng cần lưu ý chức năng thận.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng ở bệnh nhân suy thận, tiếp xúc nhiều với ánh sáng mặt trời, có rối loạn thần kinh trung ương, đái tháo đường, bệnh lý tim mạch nghiêm trọng, bệnh nhược cơ, hoặc có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm quinolon.
  • Cần bù dịch phù hợp để tránh tích lũy thuốc trong nước tiểu.
  • Theo dõi đường huyết, chức năng gan thận.
  • Ngừng thuốc nếu có dấu hiệu quang độc tính, viêm đại tràng nặng, tiêu cơ vân, rối loạn gân, phản ứng phản vệ, kéo dài khoảng QT, viêm gan, giảm toàn bộ huyết cầu, viêm phổi kẽ, triệu chứng tâm thần, viêm mạch dị ứng.
  • Có thể gây giảm khả năng tập trung và phản xạ.

Xử lý quá liều

Tháo rỗng dạ dày, sử dụng antacid bảo vệ niêm mạc dạ dày. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Theo dõi và bù dịch thích hợp. Thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc không hiệu quả.

Quên liều

Dùng thuốc càng sớm càng tốt nếu quên liều. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.

Thông tin thêm về Levofloxacin

(Thông tin chi tiết về dược lý, dược động học của Levofloxacin đã được trình bày ở trên)

Lưu ý: Đây chỉ là thông tin mô tả sản phẩm, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Daiichi
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Levofloxacin
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 5 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Thái Lan
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.