Thuốc Cozaar 50mg MSD

Thuốc Cozaar 50mg MSD

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Cozaar 50mg với thành phần Losartan , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của MSD. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 2 Vỉ x 14 Viên). Viên nén bao phim Thuốc Cozaar 50mg có số đăng ký lưu hành là VN-20570-17

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:57

Mô tả sản phẩm


Thuốc Cozaar 50mg

Thuốc Cozaar 50mg là thuốc gì?

Cozaar 50mg là thuốc trị tăng huyết áp thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB). Thành phần chính là Losartan kali 50mg. Thuốc được chỉ định để điều trị tăng huyết áp, giảm nguy cơ mắc và tử vong do tim mạch ở người lớn bị tăng huyết áp có phì đại thất trái, và điều trị bệnh thận ở người lớn bị tăng huyết áp và đái tháo đường type 2 có protein niệu > 0.5g/ngày.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Losartan 50mg

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Giảm nguy cơ mắc và tử vong do tim mạch ở bệnh nhân người lớn bị tăng huyết áp có phì đại thất trái.
  • Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân người lớn bị tăng huyết áp và đái tháo đường type 2, có protein niệu > 0.5g/ngày.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Losartan hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
  • Suy gan nặng.
  • Sử dụng đồng thời với các sản phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m²).

Tác dụng phụ

Cozaar nói chung được dung nạp tốt. Tác dụng phụ thường gặp nhẹ và thoáng qua, không cần ngừng thuốc. Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm:

  • Thường gặp: Chóng mặt, suy nhược/mệt mỏi, đau đầu.
  • Ít gặp: Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu, ho, phù/sưng, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, đau lưng, chuột rút.
  • Hiếm gặp: Phản vệ, phù mạch, viêm mạch máu, viêm gan, rối loạn chức năng gan, thiếu máu, giảm tiểu cầu, đau cơ, đau khớp, loạn vị giác, rối loạn cương dương, mày đay, ngứa, đỏ da toàn thân, nhạy cảm với ánh sáng.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, đặc biệt là những tác dụng nghiêm trọng.

Tương tác thuốc

Có thể có tương tác giữa Cozaar và các thuốc sau:

  • Thuốc lợi tiểu giữ kali.
  • Bổ sung kali.
  • Thuốc chứa muối có chứa kali.
  • Lithium.
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), bao gồm cả thuốc ức chế COX-2.
  • Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE).
  • Aliskiren.

Bác sĩ cần được thông báo về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng và thảo dược bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.

Dược lực học

Losartan là chất đối kháng thụ thể angiotensin II (typ AT1). Angiotensin II gây co mạch và tiết aldosterone. Losartan ức chế tác dụng của angiotensin II, dẫn đến giảm huyết áp. Losartan có chọn lọc đối với thụ thể AT1, không ảnh hưởng đến các thụ thể khác hoặc kênh ion quan trọng trong điều hòa tim mạch. Losartan không ức chế ACE, nên ít gây ho hơn so với thuốc ức chế ACE.

Dược động học

Losartan hấp thu tốt qua đường uống. Sinh khả dụng khoảng 33%. Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1 giờ (Losartan) và 3-4 giờ (chất chuyển hóa hoạt tính). Thải trừ chủ yếu qua phân và nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 2 giờ (Losartan) và 6-9 giờ (chất chuyển hóa hoạt tính).

Liều lượng và cách dùng

Tăng huyết áp: Liều khởi đầu và duy trì thường là 50mg/ngày, uống một lần. Có thể tăng liều lên 100mg/ngày nếu cần. Liều khởi đầu có thể giảm xuống 25mg/ngày ở bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn.

Giảm nguy cơ tim mạch: Liều khởi đầu thường là 50mg/ngày. Có thể thêm hydrochlorothiazide và/hoặc tăng liều lên 100mg/ngày.

Điều trị bệnh thận: Liều khởi đầu thường là 50mg/ngày. Có thể tăng liều lên 100mg/ngày.

Liều dùng cụ thể nên được bác sĩ quyết định dựa trên tình trạng sức khỏe của từng bệnh nhân.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thai kỳ: Chống chỉ định sử dụng trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Hạ huyết áp và mất cân bằng điện giải: Thận trọng ở bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn.
  • Suy gan: Cần xem xét giảm liều.
  • Suy thận: Theo dõi chức năng thận định kỳ.
  • Người cao tuổi: Có thể cần giảm liều.
  • Ức chế kép RAAS: Không khuyến cáo dùng đồng thời với thuốc ức chế ACE hoặc aliskiren.

Xử lý quá liều

Triệu chứng chính là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh. Điều trị hỗ trợ là cần thiết. Losartan không thể loại bỏ bằng thẩm phân máu.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Losartan kali

Losartan kali là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II (AT1) có tác dụng chọn lọc, hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp và bảo vệ tim mạch, thận. Thuốc ức chế tác dụng của angiotensin II mà không ức chế ACE, giảm nguy cơ ho.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu MSD
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Losartan
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.