Thuốc Coversyl 5mg

Thuốc Coversyl 5mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VN-17087-13 là số đăng ký của Thuốc Coversyl 5mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Servier, được sản xuất tại Pháp. Thuốc có thành phần chính là Perindopril arginine , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Coversyl 5mg được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 30 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:54

Mô tả sản phẩm


Thuốc Coversyl 5mg

Thuốc Coversyl 5mg là thuốc gì?

Coversyl 5mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE inhibitor), được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, suy tim, và bệnh động mạch vành.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Perindopril arginine 5mg

Chỉ định:

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Điều trị suy tim triệu chứng.
  • Điều trị bệnh động mạch vành ổn định.
  • Làm giảm nguy cơ biến cố tim mạch (như cơn đau tim) trên những bệnh nhân có bệnh động mạch vành ổn định và trên bệnh nhân đã có tiền sử cơn đau tim và/hoặc trải qua phẫu thuật nong vành.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với perindopril hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, hay bất kỳ thuốc ức chế enzym chuyển khác.
  • Tiền sử phù mạch liên quan đến việc sử dụng các thuốc ức chế enzym chuyển trước đó.
  • Phù mạch di truyền hoặc phù mạch vô căn.
  • Giai đoạn hai và ba của thai kỳ.
  • Sử dụng đồng thời với các sản phẩm có chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
  • Sử dụng đồng thời với sacubitril/valsartan.
  • Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đáng kể dẫn đến còn chức năng thận một bên.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100): Choáng váng, đau đầu, dị cảm, chóng mặt, rối loạn thị giác, ho, khó thở, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, mất vị giác, buồn nôn, nôn, ngứa, ngoại ban, chuột rút.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Tăng bạch cầu, hạ đường huyết, tăng kali máu, hạ natri máu, rối loạn khí sắc, rối loạn giấc ngủ, ngủ lơ mơ, ngất, co thắt phế quản, nhạy cảm ánh sáng, nốt bỏng nước trên da, trầm trọng thêm vẩy nến, ban đỏ đa hình thái, đau khớp, đau cơ, suy giảm chức năng thận.

Rất hiếm: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể hồng cầu, giảm hemoglobin và giảm thể tích hồng cầu đặc, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, bối rối, viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin, viêm mũi, viêm tụy.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

Thuốc làm tăng kali máu: Aliskiren, muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế enzym chuyển, thuốc kháng thụ thể angiotensin II, thuốc kháng viêm giảm đau không steroid, heparin, các tác nhân ức chế miễn dịch như ciclosporin hoặc tacrolimus, trimethoprim.

Chống chỉ định khi dùng đồng thời: Aliskiren (ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận), sacubitril/valsartan.

Thận trọng khi sử dụng: Bệnh động mạch vành, hạ huyết áp, hẹp động mạch chủ và van hai lá/bệnh cơ tim phì đại, suy thận, bệnh nhân thẩm tách máu, chủng tộc, bệnh nhân bị tăng aldosteron nguyên phát, lái xe và vận hành máy móc, thời kỳ mang thai và cho con bú.

Dược lực học:

Perindopril là một thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin I thành angiotensin II. Sự ức chế enzym chuyển dẫn đến giảm angiotensin II trong huyết tương, tăng hoạt tính của renin trong huyết tương và làm giảm tiết aldosteron. Cơ chế này góp phần vào tác động hạ huyết áp và cũng gây tác dụng phụ không mong muốn ví dụ như ho.

Dược động học:

Sau khi uống, perindopril được hấp thu nhanh và nồng độ đỉnh đạt được trong 1 giờ. Perindopril là một tiền chất thuốc; 27% của liều dùng được tuần hoàn máu dưới dạng chất chuyển hóa perindoprilat có hoạt tính. Thức ăn làm giảm chuyển đổi thành perindoprilat. Chủ yếu thải trừ qua nước tiểu. Sự thải trừ giảm ở người cao tuổi, suy tim, suy thận.

Liều lượng và cách dùng:

Thuốc Coversyl 5mg dùng đường uống, nuốt viên thuốc với một cốc nước, tốt nhất là vào một giờ nhất định vào trước bữa ăn sáng.

Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Điều trị tăng huyết áp: Liều khởi đầu thường là 5mg/ngày. Có thể tăng lên 10mg/ngày nếu cần thiết. Người trên 65 tuổi, liều khởi đầu thường là 2.5mg/ngày.

Điều trị suy tim triệu chứng: Liều khởi đầu thường là 2.5mg/ngày. Có thể tăng lên 5mg/ngày sau 2 tuần.

Điều trị bệnh động mạch vành ổn định: Liều khởi đầu thường là 5mg/ngày. Có thể tăng lên 10mg/ngày sau 2 tuần. Người trên 65 tuổi, liều khởi đầu thường là 2.5mg/ngày.

Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin.

Suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Hạ huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, thở nhanh, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, nhịp tim chậm, choáng váng, lo âu, ho khan. Xử trí: Truyền tĩnh mạch dung dịch 0,9%, nếu bệnh nhân hạ huyết áp nên giữ bệnh nhân nguyên tư thế. Nếu có thể, cân nhắc truyền angiotensin II hoặc tiêm tĩnh mạch catecholamine. Có thể loại perindopril ra khỏi tuần hoàn bằng cách lọc máu. Máy tạo nhịp dùng trong trường hợp chậm nhịp tim kháng trị.

Quên liều:

Nếu quên một liều, hãy dùng liều thuốc như mọi ngày vào ngày kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều thuốc đã quên.

Thông tin về Perindopril arginine:

Perindopril arginine là một tiền chất của perindoprilat, chất có hoạt tính ức chế men chuyển angiotensin. Perindoprilat ức chế sự chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Servier
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 30 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Pháp
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.