
Thuốc Coversyl 10mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Coversyl 10mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Servier, có thành phần chính là Perindopril arginine . Thuốc được sản xuất tại Pháp và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-17086-13. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 30 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Coversyl 10mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:54
Mô tả sản phẩm
Thuốc Coversyl 10mg
Coversyl 10mg là thuốc gì?
Coversyl 10mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI), được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, bệnh động mạch vành ổn định và giảm nguy cơ biến cố tim mạch ở bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim và/hoặc tái thông mạch.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Perindopril arginine | 10mg |
Chỉ định
- Tăng huyết áp
- Điều trị bệnh động mạch vành ổn định
- Giảm nguy cơ biến cố tim mạch trên bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim và/hoặc tái thông mạch
Chống chỉ định
- Quá mẫn với perindopril hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, hay bất kỳ thuốc ức chế enzym chuyển nào khác.
- Tiền sử phù mạch liên quan đến việc sử dụng các thuốc ức chế men chuyển trước đó.
- Phù mạch di truyền vô căn.
- Giai đoạn hai và ba của thai kỳ.
- Sử dụng đồng thời với các sản phẩm có chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR >1/100):
- Đau đầu
- Rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ
- Suy nhược
- Rối loạn tiêu hóa
- Rối loạn vị giác
- Chóng mặt
- Chuột rút
- Nổi mẩn cục bộ trên da
- Ho khan
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Bất lực
- Khô miệng
- Giảm nhẹ hemoglobin
- Tăng kali huyết
- Tăng urê huyết và creatinin huyết
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Phù mạch (phù Quinck)
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Các thuốc lợi tiểu: Có thể gây hạ huyết áp quá mức khi bắt đầu điều trị với Coversyl.
Các thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali hoặc các muối thay thế có chứa kali: Có thể làm tăng kali huyết thanh.
Lithi: Có thể làm tăng độc tính của lithi.
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Coversyl và tăng nguy cơ giảm chức năng thận.
Các thuốc hạ huyết áp và giãn mạch: Có thể làm tăng nguy cơ tụt huyết áp.
Các thuốc điều trị đái tháo đường: Có thể làm tăng tác dụng hạ glucose máu.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng/Thuốc chống loạn thần/Thuốc gây mê: Có thể gây giảm huyết áp mạnh hơn.
Thuốc giống giao cảm: Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Coversyl.
Dược lực học
Perindopril là một thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin I thành angiotensin II. Sự ức chế enzyme chuyển dẫn đến giảm angiotensin II trong huyết tương, tăng hoạt tính của renin trong huyết tương và giảm tiết aldosteron. Cơ chế này góp phần vào tác dụng hạ huyết áp.
Dược động học
Hấp thu: Perindopril được hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1 giờ. Thời gian bán huỷ của perindopril là 1 giờ. Perindopril là một tiền chất thuốc; 27% của liều perindopril được vào tuần hoàn máu dưới dạng chất chuyển hoá perindoprilat có hoạt tính.
Phân bố: Thể tích phân bố là khoảng 0,2 lít/kg đối với perindoprilat không kết hợp. Sự kết hợp của perindoprilat vào protein huyết tương là 20%.
Chuyển hóa và thải trừ: Perindoprilat được thải trừ vào trong nước tiểu và thời gian bán huỷ của phân đoạn không kết hợp là khoảng 17 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Coversyl 10mg dùng đường uống, trước bữa ăn sáng.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Liều khởi đầu khuyến cáo là 5mg một lần mỗi ngày. Liều dùng có thể được điều chỉnh theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, người cao tuổi và bệnh nhân suy tim.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Hẹp động mạch chủ và van hai lá/bệnh cơ tim phì đại: Cần thận trọng khi dùng Coversyl 10mg cho các bệnh nhân này.
Suy thận: Nên hiệu chỉnh liều khởi đầu theo độ thanh thải creatinin.
Suy gan: Cần thận trọng, theo dõi chức năng gan.
Bệnh nhân thẩm tích máu: Cần thận trọng, có thể cần điều chỉnh liều.
Phù mạch: Ngừng dùng thuốc và theo dõi y tế nếu xuất hiện phù mạch.
Mang thai và cho con bú: Không dùng Coversyl trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây giảm huyết áp, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Các triệu chứng có thể bao gồm hạ huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận. Điều trị bao gồm truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid, đặt bệnh nhân nằm ngửa, có thể truyền angiotensin II và/hoặc tiêm tĩnh mạch catecholamine. Có thể loại perindopril ra khỏi tuần hoàn chung bằng cách lọc máu.
Quên liều
Dùng liều đã quên ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến thời gian dùng liều tiếp theo. Không dùng thêm thuốc để bù liều đã quên.
Thông tin thêm về Perindopril arginine
Perindopril arginine là một tiền chất của perindoprilat, chất ức chế ACE có hoạt tính. Perindoprilat ức chế sự chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Servier |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Pháp |
Thuốc kê đơn | Có |