Thuốc Coryol 6.25mg

Thuốc Coryol 6.25mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Coryol 6.25mg với thành phần là Carvedilol - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Krka (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Slovenia,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-18274-14, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Coryol 6.25mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:19

Mô tả sản phẩm


Thuốc Coryol 6.25mg

Thuốc Coryol 6.25mg là thuốc gì?

Coryol 6.25mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, chứa hoạt chất Carvedilol. Thuốc được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết và đau thắt ngực.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Carvedilol 6.25mg/viên

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu nhóm thiazid.
  • Điều trị suy tim sung huyết nhẹ hoặc trung bình do thiếu máu cục bộ hoặc bệnh van tim. Sử dụng kết hợp với digoxin, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế men chuyển angiotensin để làm giảm sự tiến triển của bệnh.
  • Điều trị cơn đau thắt ngực.

Chống chỉ định

  • Suy tim sung huyết mất bù (NYHA độ III-IV) chưa được điều trị theo phác đồ chuẩn.
  • Hen phế quản hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (có thể gây cơn hen).
  • Sốc tim, nhịp tim chậm nặng hoặc block nhĩ-thất độ II hoặc độ III.
  • Suy gan có triệu chứng, suy gan nặng.
  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Phần lớn tác dụng phụ là tạm thời và hết sau một thời gian, thường xảy ra khi bắt đầu điều trị. Tác dụng phụ thường gặp nhất là chóng mặt (khoảng 10%) và nhức đầu (khoảng 5%).

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100) Nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở, chóng mặt, hạ huyết áp tư thế, buồn nôn
Ít gặp (1/100 > ADR > 1/1000) Nhịp tim chậm, tiêu chảy, đau bụng
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu, kém điều hòa tuần hoàn ngoại biên, ngất, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, dị cảm, nôn, táo bón, mày đay, ngứa, vảy nến, tăng transaminase gan, giảm tiết nước mắt, kích ứng mắt, ngạt mũi

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Carvedilol có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Cần thận trọng khi sử dụng cùng với:

  • Thuốc chống tăng huyết áp khác (có thể tăng tác dụng hạ huyết áp).
  • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I và thuốc chẹn kênh canxi như verapamil hay diltiazem (có thể gây rối loạn dẫn truyền).
  • Clonidin (cần ngưng carvedilol trước khi giảm dần liều clonidin).
  • Digoxin (có thể làm tăng nồng độ digoxin).
  • Thuốc ức chế CYP2D6 (có thể làm tăng nồng độ carvedilol).
  • Insulin và thuốc hạ đường huyết đường uống (có thể tăng tác dụng hạ đường huyết).
  • Thuốc cảm ứng hoặc ức chế enzym oxidase (có thể làm thay đổi nồng độ carvedilol trong huyết thanh).
  • Thuốc gây mê (có thể tăng tác dụng giảm co bóp tim).

Dược lực học

Carvedilol là một hỗn hợp racemic của hai đồng phân quang học S(-) và R(+). Cả hai đồng phân đều có tác dụng đối kháng alpha1 và beta-adrenergic. Thuốc làm giảm lượng catecholamin ở synap thần kinh của hệ adrenergic. Carvedilol có hai cơ chế chính chống tăng huyết áp: giãn mạch (chủ yếu do chẹn chọn lọc alpha1) và chẹn không chọn lọc thụ thể beta. Thuốc cũng có tác dụng chẹn kênh canxi nhẹ.

Dược động học

Hấp thu:

Thuốc được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 25-35%. Uống cùng thức ăn làm chậm tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến sinh khả dụng.

Phân bố:

Thuốc phân bố rộng rãi trong máu và các mô. Liên kết với protein huyết tương cao (trên 98%).

Chuyển hóa:

Thuốc được chuyển hóa rộng rãi qua gan, chủ yếu bởi quá trình oxy hóa vòng thơm và liên hợp với acid glucuronic.

Thải trừ:

Carvedilol được bài tiết chủ yếu qua mật vào phân. Thời gian bán thải là 7-10 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Lưu ý: Liều dùng dưới đây chỉ mang tính tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Để giảm nguy cơ hạ huyết áp tư thế, nên uống thuốc cùng với thức ăn.

Tăng huyết áp:

  • Liều khởi đầu: 12.5mg/ngày hoặc 6.25mg x 2 lần/ngày. Tăng liều dần dần, cách nhau ít nhất 2 tuần, đến liều tối đa 50mg/ngày.
  • Người cao tuổi: Có thể bắt đầu với liều 12.5mg/ngày.

Đau thắt ngực:

  • Liều khởi đầu: 12.5mg x 2 lần/ngày. Tăng liều lên 25mg x 2 lần/ngày sau 2 ngày.

Suy tim:

  • Liều khởi đầu: 3.125mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần. Tăng liều dần dần, cách nhau ít nhất 2 tuần, đến liều tối đa 25mg x 2 lần/ngày (dưới 85kg) hoặc 50mg x 2 lần/ngày (trên 85kg).

Bệnh cơ tim vô căn:

  • 6.25 – 25 mg/lần, ngày uống 2 lần.

Điều chỉnh liều ở người suy thận: Không cần thiết.

Điều chỉnh liều ở người suy gan: Chống chỉ định.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cho người bệnh suy tim sung huyết đang dùng digoxin, thuốc lợi tiểu hoặc thuốc ức chế men chuyển angiotensin (có thể gây tụt huyết áp và chậm dẫn truyền nhĩ-thất).
  • Thận trọng khi dùng cho người bệnh đái tháo đường (có thể che lấp triệu chứng hạ đường huyết).
  • Thận trọng khi dùng cho người bệnh có bệnh động mạch ngoại biên, người cần gây mê, người bị cường giáp.
  • Tránh ngừng thuốc đột ngột (ngừng dần trong 1-2 tuần).
  • Thận trọng khi dùng cùng thuốc gây mê và thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I.
  • Chưa xác định được tính an toàn và hiệu lực ở trẻ em.

Xử lý quá liều

Triệu chứng:

Rối loạn tim mạch (hạ huyết áp, chậm nhịp tim, block nhĩ-thất), rối loạn thần kinh trung ương (co giật, hôn mê, ngừng thở), hạ đường huyết, tăng kali máu.

Điều trị:

Điều trị triệu chứng. Có thể dùng glucagon, natri bicacbonat ưu trương, than hoạt tính, thẩm phân máu (trong một số trường hợp).

Quên liều

Uống bổ sung ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Carvedilol

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu cung cấp. Không có thông tin bổ sung nào khác được thêm vào.)

Carvedilol là một thuốc chẹn beta không chọn lọc, cũng có tác dụng đối kháng alpha1-adrenergic. Nó hoạt động bằng cách làm giảm nhịp tim và sức cản mạch máu, dẫn đến giảm huyết áp và cải thiện lưu lượng máu đến tim.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Krka
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Carvedilol
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Slovenia
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.