
Thuốc Coryol 12.5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Coryol 12.5mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Krka, có thành phần chính là Carvedilol . Thuốc được sản xuất tại Slovenia và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-18273-14. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén và được đóng thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Coryol 12.5mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:19
Mô tả sản phẩm
Thuốc Coryol 12.5mg
Thuốc Coryol 12.5mg là thuốc gì?
Coryol 12.5mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp chứa hoạt chất Carvedilol với hàm lượng 12.5mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý tim mạch.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Carvedilol | 12.5mg |
Chỉ định
- Tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với thuốc khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu nhóm thiazid.
- Suy tim sung huyết nhẹ hoặc vừa do thiếu máu cục bộ hoặc bệnh cơ tim: Kết hợp với digitalis, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế men chuyển angiotensin để giảm tiến triển của bệnh.
- Cơn đau thắt ngực.
Chống chỉ định
- Suy tim sung huyết không bù (độ III – IV theo phân loại suy tim NYHA).
- Hen phế quản hoặc bệnh co thắt phế quản.
- Sốc do tim, nhịp tim chậm nặng hoặc blốc nhĩ thất độ II hoặc độ III.
- Bệnh gan có triệu chứng, suy giảm chức năng gan.
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Coryol được đánh giá là an toàn nhưng có thể gây ra một số tác dụng phụ. Đa số tác dụng phụ là tạm thời và hết sau một thời gian, thường gặp khi bắt đầu điều trị:
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Toàn thân: Nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở.
- Tuần hoàn: Chóng mặt, hạ huyết áp tư thế.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
Ít gặp (1/100 > ADR > 1/1000):
- Tuần hoàn: Nhịp tim chậm.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Máu: Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu.
- Tuần hoàn: Kém điều hòa tuần hoàn ngoại biên, ngất.
- Thần kinh trung ương: Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, dị cảm.
- Tiêu hóa: Nôn, táo bón.
- Da: Mày đay, ngứa, vảy nến.
- Gan: Tăng transaminase gan.
- Mắt: Giảm tiết nước mắt, kích ứng.
- Hô hấp: Ngạt mũi.
Hướng dẫn xử trí ADR: Có thể giảm thiểu nguy cơ chậm nhịp tim và tác dụng không mong muốn khác bằng cách bắt đầu điều trị với liều thấp, tăng dần liều, theo dõi huyết áp và nhịp tim, uống thuốc cùng thức ăn. Giảm liều nếu nhịp tim dưới 55 lần/phút. Tránh ngừng thuốc đột ngột. Thông báo cho bác sĩ nếu gặp tác dụng phụ.
Tương tác thuốc
Carvedilol có thể tăng tác dụng của thuốc hạ huyết áp khác. Thận trọng khi dùng với thuốc chống loạn nhịp tim, thuốc đối kháng canxi (verapamil, diltiazem). Không nên tiêm tĩnh mạch thuốc ức chế kênh canxi và thuốc chống loạn nhịp khi đang dùng Carvedilol. Ngừng Carvedilol trước khi giảm dần liều Clonidin. Có thể tăng nồng độ Digoxin. Tương tác với thuốc ức chế CYP2D6 chưa được nghiên cứu đầy đủ. Có thể tăng hiệu quả hạ đường huyết của insulin và thuốc hạ đường huyết đường uống.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng người. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng: Nên uống Coryol cùng với thức ăn để giảm nguy cơ hạ huyết áp tư thế.
Liều dùng tham khảo:
- Tăng huyết áp: Bắt đầu với 12.5mg/ngày, có thể tăng lên 25mg/ngày sau 2 ngày. Hoặc bắt đầu với 6.25mg x 2 lần/ngày, tăng lên 12.5mg x 2 lần/ngày sau 1-2 tuần. Liều tối đa 50mg/ngày.
- Đau thắt ngực: Bắt đầu với 12.5mg x 2 lần/ngày, tăng lên 25mg x 2 lần/ngày sau 2 ngày.
- Suy tim: Bắt đầu với 3.125mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó có thể tăng lên 6.25mg x 2 lần/ngày. Liều tối đa 25mg x 2 lần/ngày (người dưới 85kg) hoặc 50mg x 2 lần/ngày (người trên 85kg).
- Bệnh cơ tim vô căn: 6.25 - 25mg x 2 lần/ngày.
Điều chỉnh liều ở người suy thận: Không cần thiết.
Điều chỉnh liều ở người suy gan: Chống chỉ định.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh suy tim sung huyết đang dùng digitalis, thuốc lợi tiểu, hoặc thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh đái tháo đường.
- Ngừng thuốc nếu có dấu hiệu tổn thương gan.
- Thận trọng khi dùng cho người có bệnh mạch máu ngoại biên, người gây mê, người có tăng năng tuyến giáp.
- Tránh ngừng thuốc đột ngột (ngừng dần trong 1-2 tuần).
- Cân nhắc nguy cơ loạn nhịp tim khi dùng cùng thuốc mê.
- Cân nhắc nguy cơ khi kết hợp với thuốc chống loạn nhịp nhóm I.
- Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em.
Xử lý quá liều
Liên hệ ngay trung tâm cấp cứu hoặc cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều
Uống bổ sung ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Carvedilol (Hoạt chất)
(Không có thông tin thêm chi tiết về dược lực học và dược động học của Carvedilol trong dữ liệu được cung cấp.)
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Krka |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Carvedilol |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 Vỉ x 7 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Slovenia |
Thuốc kê đơn | Có |