Thuốc Corneil 5 Davipharm

Thuốc Corneil 5 Davipharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Corneil 5 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Davipharm, có thành phần chính là Bisoprolol . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-19653-13. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Corneil 5, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:54

Mô tả sản phẩm


Thuốc Corneil 5

Thuốc Corneil 5 là thuốc gì?

Thuốc Corneil 5 là thuốc điều trị tim mạch, chứa hoạt chất chính là Bisoprolol với hàm lượng 5mg.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Bisoprolol 5mg

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Điều trị đau thắt ngực.
  • Điều trị hỗ trợ suy tim mạn tính ổn định, từ vừa đến nặng, kèm giảm chức năng tâm thu thất trái (sử dụng cùng với các thuốc ức chế men chuyển, lợi tiểu và có thể với glycosid trợ tim).

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bisoprolol hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có sốc do tim, suy tim cấp, suy tim chưa kiểm soát được bằng điều trị nền, suy tim độ III nặng hoặc độ IV, block nhĩ - thất độ hai hoặc ba và nhịp tim chậm xoang (dưới 60 nhịp/phút trước khi điều trị), bệnh nút xoang.
  • Hen nặng hoặc bệnh phổi - phế quản mạn tính tắc nghẽn nặng.
  • Hội chứng Raynaud nặng.
  • U tuỷ thượng thận (u tế bào ưa crôm) khi chưa được điều trị.
  • Huyết áp thấp (< 100 mmHg).
  • Nhiễm toan chuyển hóa.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Corneil 5:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Tim: Nhịp tim chậm, suy tim nặng thêm.
  • Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
  • Mạch máu: Cảm thấy lạnh hoặc tê đầu chi, hạ huyết áp.
  • Chung: Suy nhược, mệt mỏi.

Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100):

  • Tim: Rối loạn dẫn truyền nhĩ - thất.
  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quản hoặc có tiền sử bệnh gây tắc nghẽn đường hô hấp.
  • Cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ, co thắt cơ, đau khớp.
  • Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.
  • Chung: Đau ngực, phù ngoại biên.

Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000):

  • Xét nghiệm: Tăng triglycerid, tăng các enzym gan (ALT, AST).
  • Thần kinh: Hôn mê.
  • Mắt: Giảm tiết nước mắt.
  • Tai: Rối loạn thính giác.
  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm mũi dị ứng.
  • Da và mô dưới da: Các phản ứng quá mẫn như ngứa, đỏ bừng, phát ban.
  • Gan - mật: Viêm gan.
  • Sinh sản và tuyến vú: Rối loạn chức năng cương dương.
  • Tâm thần: Ác mộng, ảo giác.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000):

  • Mắt: Viêm kết mạc.
  • Da và mô dưới da: Khởi phát hoặc làm nặng thêm vảy nến hoặc gây phát ban giống vảy nến, rụng tóc.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Không được phối hợp bisoprolol với các thuốc chẹn beta khác.

Cần thận trọng khi sử dụng cùng với:

  • Thuốc làm tiêu hao catecholamin (reserpin hoặc guanethidin).
  • Thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn kênh calci và clonidin.
  • Thuốc gây hạ huyết áp (aldesleukin và các thuốc gây mê).
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
  • Thuốc ức chế co bóp cơ tim hoặc ức chế sự dẫn truyền nhĩ - thất (một số thuốc đối kháng calci, đặc biệt nhóm phenylalkylamin và benzothiazepin, hoặc các thuốc chống loạn nhịp như disopyramid).
  • Digoxin.
  • Thuốc hạ đường huyết.
  • Adrenalin.
  • Thuốc giảm hấp thu (muối nhôm và nhựa gắn acid mật).
  • Barbiturat và rifampicin.
  • Cimetidin, erythromycin, fluvoxamin và hydralazin.
  • Thuốc điều trị bệnh sốt rét (halofantrin, mefloquin và quinin).

Dược lực học

Bisoprolol là một thuốc chẹn beta1 chọn lọc. Ở liều thấp, nó ức chế chọn lọc đáp ứng với kích thích adrenalin bằng cách cạnh tranh chẹn thụ thể beta1 adrenalin của tim. Ở liều cao, tính chất chọn lọc này giảm và thuốc sẽ ức chế cả thụ thể beta1 và beta2. Bisoprolol làm giảm tần số tim, lưu lượng tim, và ức chế thận giải phóng renin. Tác dụng tốt của bisoprolol trong điều trị suy tim mạn được cho là do ức chế các tác động của hệ thần kinh giao cảm.

Dược động học

Bisoprolol được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 90%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 2-4 giờ sau khi uống. Khoảng 30% thuốc gắn vào protein huyết tương. Thời gian bán thải trong huyết tương từ 10 đến 12 giờ. Thuốc chuyển hóa ở gan và bài tiết trong nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống đường uống, cùng hoặc không cùng bữa ăn. Nuốt nguyên viên với nước.

Liều dùng: Liều lượng phải được xác định cho từng bệnh nhân và được hiệu chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh và sự dung nạp của bệnh nhân.

Người lớn:

  • Tăng huyết áp và đau thắt ngực: 5-10 mg/ngày, tối đa 20 mg/ngày. Giảm liều ở người suy gan hoặc suy thận.
  • Suy tim mạn ổn định: Bắt đầu với liều rất thấp (1.25mg/ngày) và tăng dần dần theo sự hướng dẫn của bác sĩ. Liều tối đa khuyến cáo là 10mg/ngày.

Người suy gan hoặc suy thận: Liều khởi đầu thấp hơn và tăng liều thận trọng.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em: Không khuyến cáo.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Suy tim: Dùng thận trọng, chỉ khi đã có điều trị suy tim với các thuốc cơ bản.
  • Ngừng điều trị đột ngột: Có thể gây đau thắt ngực nặng lên, nhồi máu cơ tim hoặc loạn nhịp thất. Cần giảm liều dần dần.
  • Bệnh mạch ngoại biên: Thận trọng.
  • Bệnh co thắt phế quản: Thận trọng, dùng liều thấp nhất có thể và có sẵn thuốc giãn phế quản.
  • Gây mê và đại phẫu thuật: Thận trọng khi dùng các thuốc gây mê làm suy giảm chức năng cơ tim.
  • Đái tháo đường và hạ glucose huyết: Cần theo dõi chặt chẽ.
  • Nhiễm độc do tuyến giáp: Thận trọng.
  • Suy giảm chức năng thận và gan: Hiệu chỉnh liều cẩn thận.

Xử lý quá liều

Các dấu hiệu quá liều gồm có nhịp tim chậm, hạ huyết áp và ngủ lịm. Điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Có thể dùng atropin, isoproterenol, thuốc tăng huyết áp, glucagon, thuốc giãn phế quản, glucose.

Quên liều

Uống thuốc ngay khi nhớ ra. Không uống gấp đôi liều để bù.

Thông tin thêm về Bisoprolol

Bisoprolol là thuốc chẹn beta chọn lọc, chủ yếu tác động lên thụ thể beta1 ở tim, giảm tần số tim và lực co bóp tim, dẫn đến giảm huyết áp và giảm gánh nặng cho tim.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Bisoprolol
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.