
Thuốc Coreprazole 20mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Coreprazole 20mg được sản xuất tại Ấn Độ là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Rabeprazole , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Stallion Labs đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-18864-15) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao tan trong ruột và được đóng thành (quy cách đang được Trường Long cập nhật)
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59
Mô tả sản phẩm
Thuốc Coreprazole 20mg
Thuốc Coreprazole 20mg là thuốc gì?
Coreprazole 20mg là thuốc thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, chứa hoạt chất chính là Rabeprazole 20mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột, có tác dụng ức chế bơm proton trong tế bào thành dạ dày, làm giảm tiết acid dịch vị.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Rabeprazole | 20mg |
Chỉ định:
- Bệnh hồi lưu dạ dày thực quản (GERD)
- Loét tá tràng
- Hội chứng Zollinger-Ellison
Chống chỉ định:
(Thông tin này chưa được cung cấp, vui lòng tham khảo thêm tư vấn của bác sĩ hoặc nhà thuốc)
Tác dụng phụ:
- Suy nhược
- Sốt
- Phản ứng dị ứng
- Ớn lạnh
- Mệt mỏi
- Đau ngực dưới xương ức
- Cứng cổ
- Nhạy cảm ánh sáng
- Rối loạn tiêu hóa
- Khô miệng
- Ợ hơi
- Xuất huyết trực tràng
- Tiêu phân đen
- Chán ăn
- Sỏi mật
- Viêm loét miệng lợi
- Viêm túi mật
- Gia tăng ngon miệng
- Viêm đại tràng
- Viêm thực quản
- Viêm lưỡi
- Viêm tụy
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khác, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc:
- Digoxin: Nồng độ trong máu của digoxin có thể tăng do pH dạ dày tăng.
- Phenytoin: Có báo cáo cho thấy việc sử dụng đồng thời có thể kéo dài chuyển hóa và bài tiết của phenytoin.
- Antacid chứa Aluminum Hydroxide Gel hoặc Magnesium Hydroxide: Có thể làm giảm nồng độ Rabeprazole trong huyết thanh.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược.
Dược lực học & Dược động học:
(Thông tin này chưa được cung cấp đầy đủ.)
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn:
- Bệnh hồi lưu dạ dày thực quản (GERD): 1 viên 20mg/ngày x 4-8 tuần, có thể dùng thêm 8 tuần nếu cần.
- Loét tá tràng: 1 viên 20mg/ngày x 4 tuần.
- Hội chứng Zollinger-Ellison: Khởi đầu 60mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng.
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Suy gan nặng
- Phụ nữ có thai và cho con bú
- Trẻ em
Xử lý quá liều:
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Quên liều:
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Rabeprazole (Hoạt chất chính):
Rabeprazole là một chất ức chế bơm proton (PPI), hoạt động bằng cách ức chế enzyme H+/K+-ATPase trong tế bào thành dạ dày, làm giảm sự tiết acid dịch vị.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stallion Labs |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Rabeprazole |
Dạng bào chế | Viên nén bao tan trong ruột |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |