Thuốc Cordarone 200mg

Thuốc Cordarone 200mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Cordarone 200mg được sản xuất tại Pháp là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Amiodarone , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Sanofi đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-16722-13) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 15 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:54

Mô tả sản phẩm


Thuốc Cordarone 200mg

Thuốc Cordarone 200mg là thuốc gì?

Cordarone 200mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sử dụng để phòng ngừa và điều trị một số dạng rối loạn nhịp tim.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Amiodarone 200mg

Chỉ định

Thuốc Cordarone 200mg được chỉ định dùng trong các trường hợp phòng ngừa và điều trị một số dạng rối loạn nhịp tim.

Chống chỉ định

  • Dị ứng đã biết với iốt hoặc với amiodarone, hoặc một trong các thành phần của thuốc.
  • Cường tuyến giáp.
  • Một số rối loạn nhịp tim và/hoặc tính dẫn truyền.
  • Nhịp tim chậm quá mức.
  • Sau 3 tháng đầu của thai kỳ.
  • Phụ nữ đang thời kỳ cho con bú.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc có khả năng gây ra xoắn đỉnh (rối loạn nhịp tim nặng), bao gồm thuốc chống loạn nhịp tim nhóm Ia (quinidine, hydroquinidine, disopyramide), nhóm III (sotalol, dofetilide, ibutilide) và các thuốc khác (như arsenious trioxide, bepridil, cisapride, diphemanil, dolasetron tiêm tĩnh mạch, erythromycin tiêm tĩnh mạch, mizolastine, moxifloxacin, spiramycin tiêm tĩnh mạch, toremifene, vincamine tiêm tĩnh mạch).

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Cordarone 200mg, bệnh nhân có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Tần suất gặp phải có thể khác nhau tùy từng người:

Rất thường gặp (>1/10):

  • Mắt: Rối loạn thị giác (cảm giác sương mù hoặc quầng sáng quanh đồ vật).
  • Da: Các phản ứng da với ánh sáng.
  • Nội tiết: Thay đổi hormone tuyến giáp mà không có các dấu hiệu lâm sàng của bệnh về tuyến giáp.
  • Gan: Tăng một vài men gan trong máu (transaminase).
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa nhẹ (buồn nôn, nôn, loạn vị giác).

Thường gặp (1/10 < ADR < 1/100):

  • Da: Da có màu xám.
  • Nội tiết: Bệnh về tuyến giáp (tăng cân, nhạy cảm với nhiệt độ lạnh và mệt mỏi hoặc ngược lại gầy sút quá độ và tiêu chảy).
  • Hô hấp: Có vấn đề về hô hấp (khó thở, thở hổn hển, sốt và ho khan).
  • Thần kinh trung ương: Run rẩy, rối loạn giấc ngủ kể cả ác mộng, đi đứng khó (tổn thương thần kinh tứ chi).
  • Gan: Bệnh gan cấp tính và/hoặc vàng da, có thể rất nặng.
  • Tim: Nhịp tim chậm.

Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000):

  • Tim: Rối loạn tinh dẫn truyền tim.
  • Cơ - xương: Tổn thương cơ tứ chi.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000):

  • Mắt: Mờ hoặc giảm thị lực.
  • Da: Phản ứng da với phát ban da và ngứa ngáy, rụng tóc.
  • Hô hấp: Có vấn đề về hô hấp trong trường hợp hen suyễn và/hoặc ngay sau khi phẫu thuật, có thể rất nặng.
  • Gan: Bệnh gan mạn tính.
  • Tim: Nhịp tim chậm nghiêm trọng.
  • Máu: Giảm lượng tiểu cầu trong máu.
  • Thận: Tổn thương thận.
  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu.
  • Chuyển hóa: Giảm natri huyết.

Không rõ tần suất gặp:

  • Hô hấp: Xuất huyết phổi thường kèm khó thở.
  • Phản ứng dị ứng: Sưng tấy ở mặt và cổ.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc

Cordarone không được dùng phối hợp với các thuốc có khả năng gây ra xoắn đỉnh (rối loạn nhịp tim nặng) như một số thuốc chống loạn nhịp tim (quinidine, hydroquinidine, disopyramide, dofetilide, ibutilide, sotalol), hoặc với các thuốc khác (arsenious trioxide, bepridil, cisapride, diphemanil, dolasetron tiêm tĩnh mạch, erythromycin tiêm tĩnh mạch, mizolastine, moxifloxacin, spiramycin tiêm tĩnh mạch, toremifene, vincamine tiêm tĩnh mạch).

Tránh dùng phối hợp Cordarone với ciclosporin, diltiazem dạng thuốc tiêm, verapamil, một vài thuốc diệt ký sinh trùng (halofantrine, lumefantrine, pentamidine), một số thuốc an thần (amisulpride, chlorpromazine, cyamemazine, droperidol, fluphenazine, haloperidol, levomepromazine, pimozide, pipamperone, pipotiazine, sertindole, sulpiride, sultopride, tiapride, zuclopenthixol) và với methadone.

Dược lực học

Amiodarone có các đặc tính chống loạn nhịp tim:

  • Kéo dài pha thứ 3 điện thế hoạt động của sợi cơ tim, chủ yếu là làm giảm dòng kali (nhóm III theo phân loại Vaughan Williams).
  • Tác động chậm nhịp tim thông qua việc giảm tính tự động của nút xoang. Tác động này không bị đối kháng bởi atropine.
  • Không có tác động cạnh tranh alpha và beta adrenergic.
  • Dẫn truyền của nhĩ, của nút và xoang-nhĩ bị chậm lại; nhịp càng nhanh tác động này càng rõ.
  • Không thay đổi dẫn truyền trong thất.
  • Tăng thời kỳ trơ và giảm tính kích thích cơ tim ở nhĩ, nút và tâm thất.
  • Chậm dẫn truyền và kéo dài thời kỳ trơ của con đường phụ nhĩ thất.

Amiodarone cũng có các đặc tính khác:

  • Giảm tiêu thụ oxy thông qua việc giảm vừa phải kháng lực ngoại biên và giảm tần số của tim.
  • Tăng lưu lượng máu mạch vành qua tác động trực tiếp trên cơ trơn của động mạch cơ tim và bảo tồn công của cơ tim vì làm giảm huyết áp và kháng lực ngoại biên, và không tác động giảm co sợi cơ.

Dược động học

Amiodarone là một chất được hấp thu chậm và có ái lực mô cao. Sinh khả dụng theo đường uống thay đổi tuỳ từng người từ 30 đến 80% (giá trị trung bình 50%). Sau khi dùng liều duy nhất, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong 3 - 7 giờ. Hoạt tính điều trị thường đạt được trong khoảng 1 tuần (từ vài ngày đến 2 tuần). Amiodarone có thời gian bán hủy dài thay đổi nhiều tùy từng bệnh nhân (từ 20 đến 100 ngày). Trong những ngày điều trị đầu tiên, thuốc tích lũy ở phần lớn các mô của cơ thể nhất là mô mỡ. Sự bài tiết bắt đầu sau vài ngày và sự cân bằng giữa lượng nhập vào/thải ra đạt được sau 1 hoặc vài tháng, tuỳ thuộc từng bệnh nhân. Những đặc tính này chứng minh cần dùng liều nạp để bảo đảm thuốc nhanh chóng thấm vào mô để đạt được hoạt tính trị liệu. Bài tiết qua đường tiểu không đáng kể nên có thể dùng thuốc này với liều thông thường đối với bệnh nhân suy thận. Sau khi ngưng điều trị, bài tiết vẫn tiếp tục vài tháng. Cần lưu ý tác động tồn dư kéo dài trên 10 ngày đến 1 tháng.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Cordarone 200mg dùng đường uống. Uống thuốc trước, trong hay sau bữa ăn; nhai viên thuốc cũng không làm thay đổi tính chất của thuốc.

Liều dùng: Liều thông thường thay đổi tùy từng bệnh nhân, nhưng thông thường là:

  • Liều khởi đầu: Mỗi lần uống 1 viên, ngày 3 lần, dùng trong 8 - 10 ngày.
  • Liều duy trì: 1/2 viên - 2 viên/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Phải tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Trong trường hợp xuất hiện thở hổn hển bất thường, khó thở hoặc ho khan, có hoặc không làm ảnh hưởng đến tổng trạng, mệt mỏi hoặc sốt kéo dài hoặc không giải thích được, tiêu chảy, sụt cân, đau cơ, giảm thị lực hoặc trong trường hợp tái xuất hiện nhịp tim quá nhanh, hãy báo cho bác sĩ đang điều trị bệnh nhân.
  • Bệnh nhân không nên dùng thuốc này trong trường hợp mắc chứng loạn chuyển hoá galactose bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose hoặc thiếu hụt men lactase (bệnh di truyền hiếm gặp).
  • Tránh dùng phối hợp Cordarone với ciclosporin, diltiazem dạng thuốc tiêm, verapamil, một vài thuốc diệt ký sinh trùng (halofantrine, lumefantrine, pentamidine), một số thuốc an thần (amisulpride, chlorpromazine, cyamemazine, droperidol, fluphenazine, haloperidol, levomepromazine, pimozide, pipamperone, pipotiazine, sertindole, sulpiride, sultopride, tiapride, zuclopenthixol) và với methadone.
  • Cần tránh ra ánh nắng trong thời gian điều trị để tránh xảy ra các phản ứng làm nám da.
  • Trong thời gian điều trị, cần được xét nghiệm máu để kiểm tra tuyến giáp hoặc chức năng gan.
  • Nếu bệnh nhân đang được cấy máy phá rung hay máy tạo nhịp tim, nên hỏi ý kiến bác sĩ điều trị xem máy có đang hoạt động chính xác hay không trước khi hay một thời gian sau khi bắt đầu điều trị bằng amiodarone hoặc bất cứ khi nào cần chỉnh liều thuốc.
  • Trước khi phẫu thuật, báo cho bác sĩ gây mê biết là bệnh nhân đang dùng amiodarone.
  • Chưa rõ về hiệu quả và tính an toàn khi dùng amiodarone cho trẻ em.

Xử lý quá liều

Trong trường hợp quá liều, gọi ngay cho bác sĩ hoặc trung tâm cấp cứu.

Việc dùng quá liều amiodarone ít được ghi nhận. Một vài trường hợp như chậm nhịp tim, rối loạn nhịp tâm thất, đặc biệt là xoắn đỉnh và suy gan đã được báo cáo. Nên điều trị triệu chứng. Do động học của thuốc, thời gian theo dõi nên đủ dài, đặc biệt là chức năng của tim. Amiodarone và các chất chuyển hóa của nó không thể thẩm tách.

Quên liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Amiodarone

Amiodarone là hoạt chất chính trong thuốc Cordarone 200mg. Đây là một thuốc chống loạn nhịp tim có tác dụng kéo dài, được sử dụng để điều trị nhiều loại rối loạn nhịp tim khác nhau. Amiodarone có thời gian bán thải dài, có nghĩa là nó ở lại trong cơ thể trong một thời gian dài sau khi dùng.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C.

LƯU Ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Sanofi
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Amiodarone
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 15 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Pháp
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.