Thuốc Cordaflex 20mg

Thuốc Cordaflex 20mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Cordaflex 20mg với dạng bào chế Viên nén bao phim giải phóng chậm đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-14666-12. Thuốc được đóng gói thành Hộp 6 Gói x 10 Viên tại Hungary. Nifedipine là hoạt chất chính có trong Thuốc Cordaflex 20mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Cordaflex 20mg chính là Egis Pharma

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:58

Mô tả sản phẩm


Thuốc Cordaflex 20mg

Thuốc Cordaflex 20mg là thuốc gì?

Cordaflex 20mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp, chứa hoạt chất chính là Nifedipine 20mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị các bệnh lý về tim mạch như tăng huyết áp, đau thắt ngực.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Nifedipine 20mg

Chỉ định

  • Tăng huyết áp vô căn
  • Điều trị đau thắt ngực mạn tính ổn định và đau thắt ngực không ổn định
  • Điều trị đau thắt ngực hiệu quả ở những bệnh nhân do co thắt mạch vành
  • Phòng ngừa các bệnh lý tim mạch, các cơn đau thắt ngực có thể xảy ra

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với nifedipine
  • Choáng do tim, tình trạng tuần hoàn không ổn định
  • 8 ngày đầu sau nhồi máu cơ tim cấp
  • 3 tháng đầu của thai kỳ

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Đau đầu
  • Táo bón
  • Phù ngoại vi

Ít gặp:

  • Dị ứng
  • Rối loạn giấc ngủ
  • Lo lắng
  • Chóng mặt
  • Đau nửa đầu
  • Rối loạn thị giác
  • Nhịp tim nhanh
  • Đánh trống ngực
  • Huyết áp thấp
  • Ngất
  • Chảy máu cam
  • Nghẹt mũi
  • Nôn
  • Buồn nôn
  • Tiêu chảy
  • Chuột rút
  • Ban đỏ
  • Rối loạn cương dương

Hiếm gặp:

  • Ngứa
  • Mày đay
  • Phát ban
  • Tăng đường huyết
  • Tăng sản nướu
  • Vàng da
  • Đau khớp
  • Đau cơ

Lưu ý: Ở bệnh nhân bị bệnh mạch vành, nifedipine có thể gây đau thắt ngực, thậm chí nhồi máu cơ tim (rất hiếm). Nếu xảy ra cần phải ngưng điều trị ngay. Tác dụng phụ thường xảy ra lúc mới dùng thuốc, đa số lành tính và biến mất khi ngưng điều trị.

Tương tác thuốc

  • Thuốc ức chế cảm ứng enzym: Thay đổi quá trình chuyển hóa và đào thải của cơ thể.
  • Rifamycin: Giảm sinh khả dụng của thuốc Cordaflex 20mg.
  • Thuốc hạ huyết áp: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Digoxin: Giảm tác dụng khi phối hợp cùng thuốc Cordaflex 20mg.
  • Tacrolimus: Tăng chuyển hóa tacrolimus trong cơ thể, có thể gây nhiễm độc.

Dược lực học

Nifedipine là thuốc đối kháng calci thuộc nhóm dihydropyridine. Nifedipine ức chế chọn lọc ion calci đi vào tế bào cơ tim và cơ trơn mạch máu, dẫn đến giãn mạch, giảm sức kháng ngoại vi và giảm huyết áp. Tác dụng này kèm theo tăng đường kính động mạch, tăng lưu lượng máu ngoại biên và qua thận, não; tăng độ giãn của động mạch. Sử dụng lâu dài không làm thay đổi hệ thống renin - angiotensin - aldosterol; không gây giữ nước - muối; không làm tăng tần số tim.

Dược động học

Nifedipine hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 3 giờ và sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 50%. Khoảng 90-95% nifedipine gắn với protein huyết tương. Nifedipine chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan thành các chất chuyển hóa không hoạt tính, đào thải qua nước tiểu (5-15% qua phân). Dạng viên nang có tác dụng trong khoảng 6 giờ. Dạng phóng thích kéo dài có hấp thu chậm hơn, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 2-4 giờ. Sinh khả dụng của dạng phóng thích kéo dài khoảng 70%.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

  • Thiếu máu cơ tim, đau thắt ngực: 20mg x 2 lần/ngày, có thể tăng lên 40mg x 2 lần/ngày.
  • Tăng huyết áp: 20mg x 2 lần/ ngày, có thể tăng lên 40mg x 2 lần/ngày.

Khoảng cách dùng thuốc là 12 giờ, tối thiểu 4 giờ. Liều tối đa 120mg/ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Cách dùng: Nên dùng thuốc ngay sau khi bóc thuốc ra khỏi vỉ. Uống thuốc với một ít nước (50-100ml), không nhai hay bẻ viên thuốc.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Phụ nữ có thai & cho con bú
  • Huyết áp tâm thu < 90mmHg
  • Giảm liều trong trường hợp giảm thể tích tuần hoàn hay giảm huyết áp động mạch thận, tăng áp lực tĩnh mạch cửa và xơ gan
  • Người lái xe và vận hành máy móc
  • Người loét dạ dày - tá tràng

Xử lý quá liều

Có thể gặp các triệu chứng như hôn mê, tụt huyết áp, nhịp tim chậm, tăng đường huyết, thiếu oxy, sốc kèm theo phù phổi. Cần báo ngay cho bác sĩ và đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Thông tin thêm về Nifedipine

Nifedipine là một thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridine. Nó hoạt động bằng cách thư giãn các mạch máu, làm giảm sức cản của dòng máu và huyết áp. Nifedipine được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc trong hộp kín.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
  • Nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Để tránh xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Egis Pharma
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Nifedipine
Quy cách đóng gói Hộp 6 Gói x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim giải phóng chậm
Xuất xứ Hungary
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.