
Thuốc Corbis 5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén bao phim Thuốc Corbis 5mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Corbis 5mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Efroze, được sản xuất trực tiếp tại Pakistan theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Bisoprolol , và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-20269-17
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:07
Mô tả sản phẩm
Thuốc Corbis 5mg
Thuốc Corbis 5mg là thuốc gì?
Corbis 5mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn beta, chứa hoạt chất chính là Bisoprolol 5mg. Thuốc được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực. Ngoài ra, nó còn được sử dụng kết hợp với các thuốc khác để điều trị suy tim mạn tính ổn định từ trung bình đến nặng.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bisoprolol | 5mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp.
- Điều trị đau thắt ngực.
- Kết hợp với các thuốc khác (thuốc ức chế ACE, thuốc lợi tiểu, glycosid trợ tim) để điều trị suy tim mạn tính ổn định từ vừa đến nặng, kèm giảm chức năng tâm thu thất trái.
Chống chỉ định
- Sốc do tim.
- Suy tim cấp.
- Suy tim chưa kiểm soát được bằng điều trị nền.
- Suy tim độ III hoặc độ IV.
- Block nhĩ-thất độ hai hoặc ba.
- Nhịp tim chậm xoang (dưới 60/phút trước khi điều trị).
- Mẫn cảm với bisoprolol fumarat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Hen suyễn hoặc bệnh phổi mạn tính.
- Vấn đề về tuần hoàn máu ở chi (như hội chứng Raynaud).
- U tế bào ưa Crôm không được điều trị.
- Nhiễm toan chuyển hóa.
- Suy tim đột nhiên diễn biến xấu đi hoặc có thể yêu cầu điều trị tại bệnh viện, nhịp tim chậm hoặc không đều, huyết áp rất thấp.
Tác dụng phụ
Thường gặp (<1/10):
- Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.
- Cảm giác lạnh hoặc tê bàn tay, bàn chân.
- Hạ huyết áp.
- Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón).
Ít gặp (<1/100):
- Rối loạn giấc ngủ.
- Trầm cảm.
- Khó thở (ở bệnh nhân hen suyễn hoặc bệnh phổi mạn tính).
- Yếu cơ, dễ chuột rút.
Hiếm gặp (<1/1000):
- Vấn đề về tai.
- Dị ứng chảy nước mũi.
- Khô mắt.
- Viêm gan.
- Dị ứng (ngứa, phát ban).
- Giảm khả năng tình dục.
- Ác mộng, ảo giác, ngất xỉu.
Rất hiếm gặp (<1/10000):
- Kích ứng hoặc mắt đỏ (viêm kết mạc).
- Rụng tóc.
- Xuất hiện hoặc làm xấu đi bệnh vẩy nến.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Cần thông báo cho bác sĩ nếu đang sử dụng các thuốc sau:
- Thuốc điều trị rối loạn nhịp tim (quinidin, disopyramid, lidocain, phenytoin, flecainid, propafenon).
- Thuốc điều trị cao huyết áp, đau thắt ngực hoặc nhịp tim không đều (chất chẹn kênh canxi như verapamil, diltiazem).
- Thuốc điều trị huyết áp cao (clonidin, methyldopa, moxonidin, rilmenidin).
- Felodipin, amlodipin.
- Amiodaron.
- Thuốc nhỏ mắt timolol và các thuốc liên quan đến điều trị tăng nhãn áp.
- Tacrin, carbachol, isoprenalin, dobutamin.
- Insulin và các thuốc điều trị đái tháo đường khác.
- Thuốc gây mê.
- Digoxin.
- Thuốc chống viêm không steroid (Ibuprofen, diclofenac).
- Thuốc hạ huyết áp, thuốc chống trầm cảm (imipramin, amitriptylin), phenobarbital, levomepromazin.
- Mefloquin.
- IMAO (trừ các chất ức chế MAO-B) như moclobemid.
- Ergotamin.
Dược lực học
Bisoprolol là thuốc phong bế hệ thần kinh giao cảm trên tim do phong bế chọn lọc thụ thể beta1 adrenergic. Với liều thấp, nó ức chế sự đáp ứng với các kích thích giao cảm ở tim. Liều cao có thể ức chế cả thụ thể beta1 và beta2. Bisoprolol làm giảm tần số tim, lưu lượng tim, và huyết áp bằng cách giảm lưu lượng tim, ức chế thận giải phóng renin và giảm tác động của thần kinh giao cảm.
Dược động học
Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường uống, sinh khả dụng khoảng 90%. Thời gian bán thải là 10-12 giờ.
Phân bố: Khả năng liên kết với protein huyết tương là 30%. Thể tích phân bố là 3,5 L/kg.
Thải trừ: 50% được chuyển hóa qua gan và 50% được thải trừ qua thận dưới dạng không chuyển hóa. Tổng số độ thanh thải khoảng 15 L/h. Thời gian bán thải có thể kéo dài ở người cao tuổi và người suy thận.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều lượng phù hợp.
Tăng huyết áp và đau thắt ngực: Liều khởi đầu thường là 2.5-5mg/ngày. Có thể tăng liều lên tối đa 20mg/ngày nếu cần.
Suy tim mạn: Cần điều chỉnh liều dần dần theo hướng dẫn của bác sĩ, bắt đầu từ liều rất thấp và tăng dần lên.
Suy gan và suy thận: Nên khởi đầu với liều thấp hơn và tăng liều từ từ.
Người cao tuổi: Thường không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Đái tháo đường (có thể che dấu triệu chứng hạ đường huyết).
- Ăn chay quá nghiêm ngặt.
- Bệnh tim (rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực thể Prinzmetal).
- Tiền sử bệnh vẩy nến.
- Rối loạn tuyến giáp (có thể che dấu triệu chứng cường giáp).
Không được tự ý ngừng thuốc. Cần giảm liều dần dần theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Xử lý quá liều
Thông báo cho bác sĩ ngay lập tức. Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm chóng mặt, váng đầu, khó thở, chậm nhịp tim, hạ huyết áp, hoạt động tim kém, hạ đường huyết.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch trình. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Bisoprolol
Bisoprolol là một thuốc chẹn beta1-adrenergic chọn lọc. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn tác động của adrenaline và noradrenaline trên tim, dẫn đến giảm nhịp tim, huyết áp và lực co bóp của tim. Điều này giúp giảm gánh nặng cho tim và cải thiện lưu lượng máu.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Efroze |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Bisoprolol |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Pakistan |
Thuốc kê đơn | Có |