
Thuốc Coperil 4 DHG
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Coperil 4 được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Perindopril erbumin , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Dhg đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-22039-14) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén và được đóng thành Hộp 1 vỉ x 30 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13
Mô tả sản phẩm
Thuốc Coperil 4
Thuốc Coperil 4 là thuốc gì?
Coperil 4 là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp, chứa hoạt chất Perindopril erbumin.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Perindopril erbumin | 4mg |
Chỉ định:
- Điều trị tăng huyết áp.
- Suy tim sung huyết.
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (đau thắt ngực ổn định).
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với perindopril.
- Tiền sử bị phù mạch có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển.
- Trẻ em (chưa có nghiên cứu).
Tác dụng phụ:
Thường gặp:
- Nhức đầu, rối loạn tính khí hoặc giấc ngủ, suy nhược (khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đầy đủ huyết áp).
- Rối loạn tiêu hóa, rối loạn vị giác, chóng mặt và chuột rút.
- Nổi mẩn cục bộ trên da.
- Ho khan, kiểu kích ứng.
Ít gặp:
- Bất lực, khô miệng.
- Hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị, tăng kali huyết (thường thoáng qua).
- Tăng urê huyết và creatinin huyết (hồi phục khi ngừng điều trị).
Hiếm gặp:
- Phù mạch ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn, thanh quản.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
- Thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactid làm giảm tác dụng của perindopril.
- Tác dụng hạ áp của perindopril có thể tăng khi dùng kèm thuốc lợi tiểu.
- Phối hợp với thuốc an thần và thuốc chống trầm cảm imipramin tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
- Perindopril làm tăng tác dụng hạ đường huyết của insulin và thuốc uống hạ đường huyết.
- Phối hợp với thuốc lợi tiểu giữ kali và các muối kali có nguy cơ tăng kali huyết, nhất là ở người suy thận.
- Phối hợp lithi và perindopril làm tăng lithi huyết.
Dược lực học:
Coperil 4 chứa perindopril, thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin (ACE). Perindopril ngăn cản angiotensin I chuyển thành angiotensin II (chất gây co mạch mạnh). Ức chế ACE làm giảm angiotensin II trong huyết tương, tăng hoạt tính renin, giảm tiết aldosteron, giảm giữ natri và tăng giữ kali. Ức chế ACE cũng tăng hoạt tính hệ thống Kallikrein-Kinin và hoạt hóa hệ thống prostaglandin, góp phần giảm huyết áp. Ở người tăng huyết áp, perindopril giảm huyết áp bằng cách giảm sức cản ngoại vi toàn thân, giãn động mạch và tĩnh mạch. Ở người suy tim sung huyết, perindopril làm giảm phì đại thất trái, giảm tải cho tim, giảm áp lực đổ đầy thất phải và trái, giảm sức cản ngoại biên toàn thân, giảm nhẹ tần số tim, tăng cung lượng tim. Ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định, perindopril làm giảm các biến cố tim mạch.
Dược động học:
Perindopril hấp thu nhanh sau khi uống (đạt nồng độ đỉnh trong 1 giờ) và chuyển hóa mạnh ở gan thành perindoprilat (có hoạt tính). Thức ăn làm giảm sinh khả dụng. Perindoprilat thải trừ qua nước tiểu, thời gian bán thải khoảng 3-5 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Uống, một lần/ngày vào buổi sáng, lúc đói.
Liều dùng:
Tăng huyết áp: 4mg/ngày, có thể tăng lên 8mg sau 1 tháng nếu cần.
Người cao tuổi: 2mg/ngày, có thể tăng lên 4mg sau 1 tháng nếu cần.
Suy thận: Điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin.
- 30-60ml/phút: 2mg/ngày
- 15-30ml/phút: 2mg/2 ngày
- Dưới 15ml/phút: 2mg vào ngày thẩm phân
Suy tim sung huyết: Liều điều trị: 2mg/ngày, liều duy trì: 2-4mg/ngày (bắt đầu với 1mg đối với người có nguy cơ).
Đau thắt ngực ổn định: 4mg/ngày trong 2 tuần, sau đó tăng lên 8mg/ngày nếu dung nạp tốt.
Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ suy tim, mất muối nước, nguy cơ tụt huyết áp hoặc suy thận, hẹp động mạch thận, bệnh nhân thẩm phân máu, suy thận, tăng huyết áp do mạch máu thận, suy tim sung huyết, bệnh nhân phải phẫu thuật, đái tháo đường, đau thắt ngực ổn định, người cao tuổi.
Xử lý quá liều:
Dấu hiệu: Tụt huyết áp.
Điều trị: Rửa dạ dày, truyền dung dịch muối đẳng trương, thẩm phân (70ml/phút).
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về Perindopril erbumin: (Chỉ có thông tin về hoạt chất)
Perindopril erbumin là tiền chất của perindoprilat, một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Perindoprilat ức chế sự chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh, dẫn đến giảm huyết áp.
Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Dhg |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 30 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |