
Thuốc Copedina
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Copedina là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Adamed, có thành phần chính là Clopidogrel . Thuốc được sản xuất tại Ba Lan và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-19317-15. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Copedina, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09
Mô tả sản phẩm
Thuốc Copedina 75mg
Thuốc Copedina là thuốc gì?
Copedina 75mg là thuốc chống kết tập tiểu cầu, chứa hoạt chất Clopidogrel 75mg. Thuốc được sử dụng để dự phòng các biến cố tắc nghẽn mạch máu.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clopidogrel | 75mg |
Chỉ định
Thuốc Copedina 75mg được chỉ định cho người lớn để dự phòng các biến cố tắc nghẽn mạch trong các trường hợp:
- Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến dưới 35 ngày), đột quỵ (từ 7 ngày đến dưới 6 tháng) hoặc bệnh mạch ngoại vi đã xác định.
- Bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp:
- Hội chứng mạch vành cấp không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q), kể cả những bệnh nhân đang được đặt stent sau khi can thiệp mạch vành qua da, sử dụng phối hợp với acid acetylsalicylic (ASA).
- Nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên, sử dụng phối hợp với ASA để điều trị cho những bệnh nhân có thể điều trị bằng liệu pháp tan huyết khối.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với clopidogrel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Tình trạng xuất huyết bệnh lý hoạt động như loét dạ dày hoặc xuất huyết nội sọ.
Tác dụng phụ
Xuất huyết là tác dụng phụ hay gặp nhất. Các tác dụng phụ khác có thể bao gồm:
- Hay gặp: Rối loạn mạch máu, chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, thâm tím, xuất huyết ở vị trí châm cứu.
- Ít gặp: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan, chảy máu nội sọ, nhức đầu, dị cảm, chóng mặt, chảy máu mắt, loét dạ dày và tá tràng, viêm dạ dày, nôn mửa, buồn nôn, táo bón, đầy hơi, phát ban, ngứa, da chảy máu, tiểu ra máu.
- Hiếm gặp & Rất hiếm gặp: Xem chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng Copedina cùng với:
- Thuốc chống đông dùng đường uống (tăng nguy cơ xuất huyết).
- Thuốc ức chế glycoprotein IIb/IIIa (tăng nguy cơ xuất huyết).
- Acid acetylsalicylic (ASA) (tăng nguy cơ xuất huyết).
- Heparin (tăng nguy cơ xuất huyết).
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) (tăng nguy cơ xuất huyết).
- Thuốc ức chế CYP2C19 (giảm hiệu quả của Copedina).
- Thuốc ức chế bơm proton (có thể làm giảm hiệu quả của Copedina).
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc. Vui lòng thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng.
Dược lực học
Clopidogrel là một tiền thuốc. Dạng chuyển hoá hoạt tính của nó ức chế kết tập tiểu cầu bằng cách ức chế chọn lọc quá trình gắn kết adenosin diphosphat (ADP) với thụ thể P2Y12 trên tiểu cầu.
Dược động học
Clopidogrel được hấp thu nhanh chóng. Chuyển hóa mạnh ở gan. Thời gian bán thải của clopidogrel khoảng 6 giờ. Thời gian bán thải của chất chuyển hoá chính (không hoạt tính) là 8 giờ. Thời gian bán thải của chất chuyển hoá có hoạt tính là khoảng 30 phút. Đào thải qua nước tiểu (khoảng 50%) và phân.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn và người cao tuổi: 75mg/ngày, uống một lần, có thể dùng trong hoặc ngoài bữa ăn.
Hội chứng mạch vành cấp: Có thể bắt đầu với liều tải 300mg, sau đó tiếp tục với liều duy trì 75mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết.
- Theo dõi chặt chẽ dấu hiệu xuất huyết.
- Thông báo cho bác sĩ/nha sĩ trước khi phẫu thuật hoặc sử dụng thuốc khác.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan.
- Bệnh nhân có hoạt tính CYP2C19 yếu có thể đáp ứng kém với thuốc.
- Thuốc chứa lactose. Không dùng cho người không dung nạp galactose, thiếu men lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Xử lý quá liều
Quá liều có thể gây kéo dài thời gian chảy máu. Cần áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ nếu bệnh nhân bị chảy máu. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Quên liều
Uống liều đã quên ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Clopidogrel
Clopidogrel là một thuốc chống kết tập tiểu cầu, ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông. Nó hoạt động bằng cách ức chế hoạt động của một loại enzyme quan trọng trong quá trình kết tập tiểu cầu.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Adamed |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Clopidogrel |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 14 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ba Lan |
Thuốc kê đơn | Có |