
Thuốc Concor 5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Concor 5mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Merck. Thuốc có thành phần là Bisoprolol và được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên Viên nén bao phim. Thuốc Concor 5mg được sản xuất tại Đức và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-17521-13
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:54
Mô tả sản phẩm
Thuốc Concor 5mg
Thuốc Concor 5mg là thuốc gì?
Concor 5mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn beta, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, bệnh mạch vành (đau thắt ngực) và bệnh suy tim mãn tính ổn định.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bisoprolol | 5mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp.
- Điều trị bệnh mạch vành (đau thắt ngực).
- Điều trị bệnh suy tim mãn tính ổn định kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái (kết hợp với thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu và các glycoside tim).
Chống chỉ định
- Suy tim cấp hoặc các giai đoạn suy tim mất bù cần tiêm truyền tĩnh mạch các thuốc gây co cơ tim.
- Shock do rối loạn chức năng tim (shock do tim).
- Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất nghiêm trọng (blốc nhĩ thất độ II hay độ III) không có máy tạo nhịp.
- Hội chứng suy nút xoang.
- Blốc xoang nhĩ.
- Nhịp tim chậm, gây ra triệu chứng thực thể.
- Huyết áp thấp, gây ra triệu chứng thực thể.
- Hen phế quản nặng.
- Thể nặng của bệnh tắc động mạch ngoại biên hay hội chứng Raynaud.
- U tuyến thượng thận chưa điều trị (u tế bào ưa crôm).
- Toan chuyển hóa.
- Mẫn cảm với bisoprolol hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Concor 5mg được phân loại theo mức độ thường gặp:
Hệ thống cơ quan | Rất thường gặp (≥10%) | Thường gặp (≥1% và <10%) | Ít gặp (>0.1% và <1%) | Hiếm (≥0.01% và <0.1%) | Rất hiếm (<0.01%) |
---|---|---|---|---|---|
Xét nghiệm | Tăng triglycerides, tăng men gan (ALAT, ASAT) | ||||
Tim | Chậm nhịp tim (đối với bệnh nhân suy tim mãn) | Tăng suy tim (đối với bệnh nhân suy tim mãn) | Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất, chậm nhịp tim (ở bệnh nhân tăng huyết áp hay đau thắt ngực), tăng suy tim (ở bệnh nhân tăng huyết áp hay đau thắt ngực) | ||
Thần kinh | Chóng mặt, nhức đầu | Ngất | |||
Mắt | Giảm nước mắt | Viêm kết mạc | |||
Tai | Rối loạn thính giác | ||||
Hô hấp | Co thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quản hay có tiền sử tắc nghẽn khí quản | Viêm mũi dị ứng | |||
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón | ||||
Da | Phản ứng mẫn cảm như ngứa, đỏ da, phát ban | Rụng tóc, bệnh vảy nến hoặc ban đỏ như vảy nến | |||
Cơ xương khớp | Yếu cơ, chuột rút | ||||
Mạch | Cảm thấy lạnh hoặc tê cóng tay chân, hạ huyết áp (đặc biệt ở bệnh nhân suy tim) | ||||
Khác | Mệt mỏi | Hen suyễn | |||
Gan mật | Viêm gan | ||||
Sinh sản | Rối loạn cương dương | ||||
Tâm thần | Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ | Ác mộng, ảo giác |
*Những triệu chứng này thường xảy ra khi bắt đầu điều trị. Chúng thường nhẹ và mất đi sau 1–2 tuần điều trị.
Tương tác thuốc
Kết hợp không nên dùng:
- Điều trị suy tim mãn ổn định: Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I.
- Tất cả các chỉ định: Chất đối kháng Calci kiểu verapamil và diltiazem; Thuốc hạ huyết áp có tác dụng trung ương.
Kết hợp phải thận trọng:
- Điều trị tăng huyết áp và bệnh mạch vành: Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I.
- Tất cả các chỉ định: Chất đối kháng Calci kiểu dihydropyridin; Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III; Thuốc chẹn β tại chỗ; Thuốc cường giao cảm; Insulin và thuốc đái tháo đường; Thuốc gây mê; Glycoside tim; Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs); Chất cường giao cảm β; Thuốc trị tăng huyết áp; Mefloquine; Thuốc ức chế monoamine oxidase; Rifampicin; Dẫn chất Ergotamin.
Dược lực học
Bisoprolol, hoạt chất chính của Concor 5mg, là thuốc chẹn thụ thể β1 giao cảm chọn lọc, không có tính ổn định màng và hoạt tính giống giao cảm nội tại. Bisoprolol cho thấy ít có tác dụng trên thụ thể β2 của cơ trơn phế quản và mạch máu cũng như ảnh hưởng trên chuyển hóa liên quan đến thụ thể β2. Do đó, bisoprolol nhìn chung không ảnh hưởng lên trở kháng đường thở và các tác dụng lên chuyển hóa qua trung gian thụ thể β2. Đặc tính chọn lọc trên beta 1 của thuốc vẫn tồn tại với liều vượt khỏi khoảng liều điều trị.
Dược động học
Hấp thu: Bisoprolol được hấp thu hầu như hoàn toàn từ ống tiêu hóa (90%) và vì chỉ có một lượng nhỏ khoảng 10% qua chuyển hóa bước đầu nên sinh khả dụng của nó đạt khoảng 90% sau khi uống. Sinh khả dụng của bisoprolol không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Đường biểu diễn động học và nồng độ trong huyết tương của bisoprolol cho thấy tỷ lệ với liều dùng trong khoảng liều từ 5 đến 20mg. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2-3 giờ.
Phân bố: Bisoprolol được phân bố rộng rãi. Thể tích phân bố là 3,5l/kg. Khoảng 30% gần với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Bisoprolol được chuyển hóa qua con đường oxy hóa mà không có sự liên hợp sau đó. Tất cả các chất chuyển hóa rất phân cực được đào thải qua thận. Chất chuyển hóa chính trong huyết tương và nước tiểu không có tác dụng. Bisoprolol bị chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4 (~95%) và một phần nhỏ qua CYP2D6.
Thải trừ: Độ thanh thải bisoprolol có sự cân bằng giữa sự bài tiết qua thận của dạng không đổi (50%). Chuyển hóa qua gan và cuối cùng cũng được đào thải qua thận. Độ thanh thải toàn phần của bisoprolol khoảng 15l/h. Thời gian bán thải từ 10-12 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Concor 5mg nên sử dụng vào buổi sáng, kèm hay không kèm thức ăn. Nuốt nguyên viên thuốc với nước, không được nhai.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định điều trị, thể trạng bệnh nhân và đáp ứng điều trị. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Điều trị tăng huyết áp và bệnh mạch vành: Liều khởi đầu thông thường là 5mg bisoprolol (1 viên Concor 5mg) một lần/ngày. Có thể tăng liều lên đến tối đa 20mg bisoprolol một lần/ngày nếu cần thiết.
Điều trị suy tim mãn ổn định: Liều dùng cần được tăng dần dần theo chỉ dẫn của bác sĩ, bắt đầu từ liều rất thấp và tăng lên từ từ tùy thuộc vào khả năng dung nạp của bệnh nhân. Liều tối đa khuyến cáo là 10mg bisoprolol một lần/ngày.
Các trường hợp đặc biệt (suy thận, suy gan, người già, trẻ em): Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được điều chỉnh liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Đái tháo đường có mức đường huyết thay đổi bất thường.
- Nhịn ăn nghiêm ngặt.
- Đang điều trị dị ứng.
- Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất nhẹ.
- Rối loạn lưu lượng máu trong bệnh mạch vành do co thắt mạch.
- Bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại biên.
- Bệnh nhân bị bệnh vảy nến hay có tiền sử bệnh vảy nến.
- Bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
- Phẫu thuật gây mê toàn thân.
- U tế bào ưa crôm.
- Nhiễm độc tuyến giáp.
Thời kỳ mang thai và cho con bú: Chỉ sử dụng Concor 5mg khi thật sự cần thiết và được sự chỉ định của bác sĩ. Cần cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ.
Xử lý quá liều
Các dấu hiệu thường gặp nhất khi quá liều Concor 5mg bao gồm chậm nhịp tim, tụt huyết áp, suy tim cấp, hạ đường huyết và co thắt phế quản. Trường hợp nghi ngờ quá liều Concor 5mg, phải thông báo ngay cho bác sĩ.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Bisoprolol
Bisoprolol là một chất chẹn beta-adrenergic chọn lọc tác động lên thụ thể beta-1. Nó làm giảm nhịp tim, sức co bóp của tim và dẫn truyền thần kinh giao cảm, từ đó giúp kiểm soát huyết áp và giảm tải cho tim.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Merck |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Bisoprolol |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Đức |
Thuốc kê đơn | Có |