Thuốc cốm pha hỗn dịch uống Sucramed Sucralfat 1000mg

Thuốc cốm pha hỗn dịch uống Sucramed Sucralfat 1000mg

Liên hệ

VD-20625-14 là số đăng ký của Thuốc cốm pha hỗn dịch uống Sucramed Sucralfat 1000mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Reliv, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Sucralfat , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc cốm pha hỗn dịch uống Sucramed Sucralfat 1000mg được sản xuất thành Cốm pha hỗn dịch uống và đóng thành Hộp 30 Gói. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:33

Mô tả sản phẩm


Thuốc cốm pha hỗn dịch uống Sucramed Sucralfat 1000mg

Thuốc cốm pha hỗn dịch uống Sucramed Sucralfat 1000mg là thuốc gì?

Sucramed Sucralfat 1000mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chống loét dạ dày, tá tràng. Thuốc có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày, tá tràng bằng cách tạo một lớp màng bảo vệ tại chỗ, ngăn ngừa sự tiếp xúc của acid dạ dày và các yếu tố gây hại khác với niêm mạc bị tổn thương.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Sucralfat 1000mg

Chỉ định:

  • Điều trị loét dạ dày và tá tràng tiến triển.
  • Điều trị duy trì loét tá tràng ở bệnh nhân không bị nhiễm Helicobacter pylori hoặc ở người không thể tiệt trừ được.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn cảm với sucralfat hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ sinh non và trẻ sơ sinh rối loạn trưởng thành.

Tác dụng phụ:

Phân loại rối loạn theo hệ cơ quan Thường gặp (≥ 1/100 - < 1/10) Ít gặp (≥ 1/1000 - < 1/100) Hiếm gặp (≥ 1/10000 - < 1/1000) Tần suất chưa rõ
Hệ miễn dịch Phản ứng phản vệ (phù mạch, mày đay)
Tai và mê đạo Chóng mặt
Tiêu hóa Táo bón Buồn nôn, khô miệng Nôn, dị vật dạ dày
Da và mô dưới da Ban đỏ
Cơ xương và mô liên kết Đau lưng

Lưu ý: Thuốc có nguy cơ làm giảm phospho về mặt lý thuyết do nhôm gắn kết vào phosphat thực phẩm trong thời gian sử dụng lâu dài và liều cao sucralfate.

Tương tác thuốc:

Sucralfat có thể làm chậm và/ hoặc giảm sự hấp thu qua đường tiêu hóa của một số loại thuốc khi dùng kết hợp. Để tránh điều này, cần uống sucralfate cách một khoảng thời gian 2 giờ với các thuốc sau:

  • Thuốc kháng vitamin K
  • Digoxin
  • Phenytoin (và ngoại suy với fosphenytoin)
  • Các fluoroquinolon
  • Các hormon tuyến giáp
  • Sulpiride

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Dược lực học:

Sucralfat có 3 đặc tính chính:

  • Bảo vệ cơ học: Tạo một lớp màng bảo vệ tại chỗ, ngăn ngừa sự tiếp xúc của acid dạ dày và các yếu tố gây hại khác với niêm mạc bị tổn thương.
  • Tác dụng kháng pepsin và kháng các muối mật: Hấp phụ pepsin và muối mật, giảm tác hại của chúng lên niêm mạc.
  • Kích thích các yếu tố bảo vệ sinh lý của niêm mạc dạ dày - tá tràng: Kích thích sản xuất prostaglandin, chất nhầy và bicarbonat.

Mã ATC: A02B X02. Nhóm thuốc: Thuốc chống loét (dạ dày, tá tràng).

Dược động học:

Sau khi uống, sucralfate đi qua đường tiêu hóa và được đào thải chủ yếu trong phân. Sự hấp thu ở niêm mạc đường tiêu hóa rất ít (1-2%).

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách dùng: Thuốc dùng qua đường uống. Pha cốm trong gói thuốc vào 1 ly nước trước khi uống.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh có tiền sử dị vật dạ dày.
  • Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 14 tuổi.
  • Tránh dùng kéo dài ở bệnh nhân suy thận mạn.
  • Không nên sử dụng kéo dài cho những đối tượng bị giảm phosphat máu.
  • Trong trường hợp loét dạ dày, cần kiểm tra sự lành tính của vết loét trước khi điều trị.
  • Thuốc này có chứa tá dược mannitol, không nên sử dụng cho các bệnh nhân bị các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose.
  • Thuốc có chứa tá dược aspartame. Aspartame là một nguồn chứa phenylalanin và có thể gây nguy hiểm cho những người bị phenylcetone niệu.

Xử lý quá liều:

Không có báo cáo về quá liều sucralfate. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Sucralfat:

Sucralfat là một muối nhôm phức hợp của sucrose octasulfate. Nó không được hấp thu đáng kể qua đường tiêu hóa.

Bảo quản:

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Reliv
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 30 Gói
Dạng bào chế Cốm pha hỗn dịch uống
Xuất xứ Việt Nam
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.