
Thuốc cốm Montiget 4mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc cốm Montiget 4mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Getz. Thuốc Thuốc cốm Montiget 4mg có hoạt chất chính là Montelukast , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-16765-13. Thuốc được sản xuất tại Pakistan, tồn tại ở dạng Cốm. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 14 Gói
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:00
Mô tả sản phẩm
Thuốc cốm Montiget 4mg
Thuốc cốm Montiget 4mg là thuốc gì?
Montiget 4mg là thuốc điều trị hen suyễn, thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể leukotriene. Thuốc được chỉ định để phòng ngừa và điều trị hen suyễn mạn tính ở trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên, bao gồm cả việc ngăn ngừa các triệu chứng ban ngày và ban đêm. Ngoài ra, Montiget 4mg còn được sử dụng để giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng ở trẻ em từ 2 tuổi trở lên và người lớn.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Montelukast | 4mg |
Chỉ định
- Phòng ngừa và điều trị hen suyễn mạn tính ở trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên, bao gồm cả việc ngăn ngừa các triệu chứng ban ngày và ban đêm.
- Điều trị hen suyễn do mẫn cảm với aspirin.
- Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng ban ngày và ban đêm (ở người trưởng thành, trẻ em từ 2 tuổi trở lên đối với viêm mũi dị ứng theo mùa; ở người trưởng thành và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên đối với viêm mũi dị ứng quanh năm).
Chống chỉ định
- Quá mẫn với montelukast hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không được sử dụng trong cơn hen suyễn cấp hoặc tình trạng hen suyễn cấp tính.
Tác dụng phụ
Montelukast nói chung được dung nạp tốt. Tuy nhiên, một số tác dụng phụ có thể xảy ra, thường nhẹ và không cần ngưng thuốc:
- Phản ứng quá mẫn (phù mạch, phát ban, ngứa, nổi mề đay, rất hiếm gặp thâm nhiễm bạch cầu gan).
- Ác mộng, ảo giác, đánh trống ngực, buồn ngủ, nóng nảy, bồn chồn, mất ngủ, tăng tiết mồ hôi, nhức đầu.
- Buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng.
- Đau cơ, chuột rút.
- Tăng xu hướng chảy máu, phù tím.
- Run, khô miệng, hoa mắt, đau khớp.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Cần theo dõi lâm sàng, đặc biệt ở trẻ em, khi dùng montelukast cùng với các chất gây cảm ứng men gan mạnh như phenyltoin, phenobarbital. Những thuốc này có thể làm giảm diện tích dưới đường cong (AUC) của montelukast. Không nhất thiết phải điều chỉnh liều montelukast.
Dược lực học
Montelukast natri là chất đối kháng cạnh tranh, chọn lọc thụ thể leukotriene D4 (CysLT1). Cysteinyl leukotrienes (LTC4, LTD4, LTE4) gắn kết với thụ thể CysLT, liên quan đến sinh lý bệnh của hen suyễn (phù đường dẫn khí, co thắt cơ trơn, viêm). Montelukast ức chế tác động sinh lý của LTD4 tại thụ thể CysLT1.
Dược động học
Hấp thu:
Hấp thu nhanh qua đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-4 giờ. Sinh khả dụng trung bình là 64%.
Phân bố:
Gắn kết với protein huyết tương >99%.
Thời gian bán thải:
Khoảng 2.7-5.5 giờ ở người trưởng thành khỏe mạnh.
Chuyển hóa:
Chuyển hóa rộng rãi qua gan bởi isozymes cytochrome P450 CYP3A4, CYP2A6 và CYP2C9. Nồng độ trị liệu không ức chế các cytochrome P450 3A4, 2C9, 1A2, 2A6, 2C19 hay 2D6.
Thải trừ:
Tốc độ thanh thải trung bình 45 mL/phút. Đào thải chủ yếu qua phân và mật.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
1 lần/ngày. Trong điều trị hen suyễn, dùng vào ban đêm. Đối với viêm mũi dị ứng theo mùa, thời điểm dùng tùy thuộc nhu cầu.
- Trẻ em 2-5 tuổi (hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng theo mùa): 1 gói 4mg/ngày.
- Trẻ em 6 tháng - 2 tuổi (hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng quanh năm): 1 gói 4mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Cách dùng:
Cho cốm trực tiếp vào miệng hoặc trộn với thức ăn lỏng nguội. Mở gói thuốc ngay trước khi dùng. Dùng thuốc trong vòng 15 phút sau khi mở gói. Có thể dùng trong hoặc ngoài bữa ăn. Không hòa tan với nước uống.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không dùng Montelukast để thay thế đột ngột corticoid.
- Thận trọng khi giảm liều corticoid toàn thân ở bệnh nhân dùng Montelukast.
- Không dùng Montelukast đơn lẻ để điều trị hen suyễn do gắng sức.
- Thận trọng khi dùng Montelukast để làm giãn phế quản.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn, tăng kích động.
Điều trị: Loại bỏ thuốc chưa hấp thu, theo dõi lâm sàng, điều trị hỗ trợ.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về Montelukast
Montelukast là một chất đối kháng thụ thể leukotriene, giúp ngăn chặn sự hoạt động của các chất gây viêm trong đường thở, từ đó giảm các triệu chứng của hen suyễn và viêm mũi dị ứng.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng mặt trời và độ ẩm.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Getz |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Montelukast |
Quy cách đóng gói | Hộp 14 Gói |
Dạng bào chế | Cốm |
Xuất xứ | Pakistan |
Thuốc kê đơn | Có |