
Thuốc Clopivir 75mg Bidiphar
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-22710-15 là số đăng ký của Thuốc Clopivir 75mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Bidiphar, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Clopidogrel , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Clopivir 75mg được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:54
Mô tả sản phẩm
Thuốc Clopivir 75mg
Thuốc Clopivir 75mg là thuốc gì?
Clopivir 75mg là thuốc chống kết tập tiểu cầu, được sử dụng để ngăn ngừa các biến cố tim mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và các biến cố huyết khối khác ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clopidogrel | 75mg |
Chỉ định
- Làm giảm hoặc dự phòng các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ và tai biến mạch máu não) ở bệnh nhân có tiền sử xơ vữa động mạch biểu hiện bởi đột quỵ thiếu máu cục bộ (từ 7 ngày đến ít hơn 6 tháng), nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến ít hơn 35 ngày) hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên đã thành lập.
- Dùng kết hợp với aspirin ở bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định hay nhồi máu cơ tim không có sóng Q.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với clopidogrel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng.
- Đang có chảy máu bệnh lý như loét tiêu hóa hoặc chảy máu trong não.
- Phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp:
- Xuất huyết (ban đầu, tụ máu, chảy máu cam, tiểu ra máu)
- Rối loạn tiêu hóa (đau bụng, chán ăn, tiêu chảy, buồn nôn, viêm dạ dày, táo bón)
- Phản ứng da (nổi mẩn, ngứa)
- Các tác dụng phụ hiếm gặp nhưng nghiêm trọng: Giảm bạch cầu trung tính, bệnh huyết thanh, viêm phổi mô kẽ, bệnh đa hồng cầu, hội chứng Stevens Johnson, bệnh liken phẳng, đau cơ…
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Không nên dùng kết hợp với Warfarin vì có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Cần thận trọng khi dùng phối hợp với Aspirin, Heparin, thuốc tan huyết khối, thuốc kháng viêm không steroid vì có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Clopidogrel ức chế cytochrome P450 CYP2C9, có thể ảnh hưởng đến các thuốc chuyển hóa bởi enzym này (như Phenytoin, Corticoid, Propranolol…)
Dược lực học
Clopidogrel ức chế chọn lọc quá trình gắn ADP (Adenosine diphosphate) lên thụ thể ở tiểu cầu và dẫn đến sự ức chế quá trình ngưng tập của tiểu cầu. Clopidogrel còn ức chế sự ngưng tập tiểu cầu do sự đồng vận nơi khác, ngoài quá trình ngăn chặn sự hoạt hóa tiểu cầu từ sự phóng thích ADP. Clopidogrel không có tác động ức chế hoạt tính phosphodiesterase.
Dược động học
Clopidogrel hấp thụ nhanh nhưng không hoàn toàn sau khi uống, hấp thu ít nhất là 50%. Clopidogrel là tiền chất, chuyển hóa rộng rãi ở gan chủ yếu thành các dẫn xuất của acid carboxylic không hoạt tính. Clopidogrel và chất chuyển hóa của nó bài tiết qua phân và đường tiểu, 50% liều dùng được giữ lại trong đường tiểu và 46% trong phân.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng thông thường cho người trưởng thành và người già: 75mg/lần/ngày.
Liều dùng cho bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định hay nhồi máu cơ tim không có sóng Q: 300mg/ngày đầu tiên, sau đó tiếp tục với liều 75mg/ngày (kết hợp với aspirin 75-325mg/ngày).
Cách dùng: Uống trọn viên thuốc với một ly nước đầy.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không nên sử dụng vài ngày đầu sau khi bị nhồi máu cơ tim.
- Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ chảy máu (do chấn thương, phẫu thuật, chảy máu dạ dày hoặc nội nhãn). Nên ngưng dùng thuốc 7 ngày trước khi phẫu thuật.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, suy gan.
- Người bệnh dùng thuốc dài hạn hơn bình thường phải ngưng dùng khi xuất hiện chảy máu và nên thông báo những chảy máu bất thường cho bác sĩ.
Xử lý quá liều
Liều cao Clopivir có thể dẫn đến kéo dài thời gian chảy máu và các biến chứng chảy máu. Các triệu chứng ngộ độc cấp tính có thể bao gồm nôn mửa, kiệt sức, khó thở và chảy máu đường tiêu hóa. Truyền tiểu cầu kịp thời có thể làm đảo ngược tác động dược học của Clopidogrel.
Quên liều
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thông tin về Clopidogrel (Hoạt chất)
Clopidogrel là một thuốc chống kết tập tiểu cầu thuộc nhóm thuốc ức chế thụ thể ADP. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự kết tập của tiểu cầu, giảm nguy cơ hình thành cục máu đông.
Bảo quản: Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Bidiphar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Clopidogrel |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |