Thuốc Clopidolut 75mg Hasan

Thuốc Clopidolut 75mg Hasan

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Clopidolut 75mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Clopidogrel của Hasan. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-23366-15. Thuốc được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 14 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04

Mô tả sản phẩm


Thuốc Clopidolut 75mg

Thuốc Clopidolut 75mg là thuốc gì?

Clopidolut 75mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, có tác dụng ức chế sự kết tập tiểu cầu, giúp ngăn ngừa các biến cố do xơ vữa động mạch.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Clopidogrel 75mg

Chỉ định

Thuốc Clopidolut 75mg được chỉ định dùng phòng ngừa các biến cố do xơ vữa động mạch ở:

  • Bệnh nhân có tiền sử bị nhồi máu cơ tim (< 35 ngày), kèm theo đột quỵ thiếu máu cục bộ (từ 7 ngày đến 6 tháng) hoặc tắc động mạch ngoại biên đã thành lập.
  • Bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp tính có đoạn ST chênh lên, dùng kết hợp với acid acetylsalicylic (ASA).
  • Bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp tính không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q), dùng kết hợp với acid acetylsalicylic (ASA).

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với clopidogrel hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan nặng.
  • Đang có chảy máu bệnh lý như loét tiêu hoá hoặc chảy máu trong não.
  • Phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Huyết học: Chảy máu (vết bầm máu, xuất huyết, chảy máu cam, xuất huyết dạ dày - ruột).
  • Tiêu hóa: Đau bụng, chán ăn, tiêu chảy, buồn nôn.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tụ máu, tiểu ra máu, chảy máu mắt (chủ yếu là kết mạc).
  • Tiêu hóa: Táo bón, đau răng, nôn, đầy hơi, viêm dạ dày, loét peptic, loét dạ dày hay hành tá tràng.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Thuốc Tương tác
Warfarin Không được dùng chung do tăng nguy cơ chảy máu.
Acetylsalicylic acid (ASA) Tăng nguy cơ chảy máu, cần thận trọng khi dùng kết hợp.
Heparin Tăng nguy cơ chảy máu, cần thận trọng khi dùng kết hợp.
Thuốc tan huyết khối Tăng nguy cơ chảy máu.
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) Có thể tăng nguy cơ chảy máu dạ dày ruột, cần thận trọng khi dùng kết hợp.

Dược lực học

Clopidogrel là chất ức chế kết tập tiểu cầu không phải heparin. Nó là một tiền chất, phải được chuyển hóa bởi enzym CYP450 để tạo ra chất chuyển hóa có hoạt tính ức chế sự kết tập tiểu cầu. Chất chuyển hóa này ức chế chọn lọc sự gắn kết của adenosin diphosphat (ADP) lên thụ thể P2Y12 của tiểu cầu, ức chế sự hoạt hóa và kết tập tiểu cầu. Sự kết tập tiểu cầu do các chủ vận khác ngoài ADP cũng bị ức chế.

Dược động học

Hấp thu: Clopidogrel được hấp thu nhanh chóng sau khi uống.

Phân bố: Clopidogrel và chất chuyển hóa chính không gắn kết nhiều với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Clopidogrel được chuyển hóa chủ yếu ở gan, tạo ra chất chuyển hóa có hoạt tính ức chế kết tập tiểu cầu.

Thải trừ: Khoảng 50% clopidogrel được bài tiết qua nước tiểu và 46% qua phân.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: 1 viên/ngày (75mg), dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.

Nhồi máu cơ tim cấp tính với đoạn ST chênh lên: Liều khởi đầu có thể là 300mg (4 viên), sau đó 75mg/ngày (kết hợp với ASA).

Hội chứng mạch vành cấp không có đoạn ST chênh lên: Liều khởi đầu 300mg, sau đó 75mg/ngày (kết hợp với ASA).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết.
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan.
  • Không nên dùng kết hợp với warfarin.
  • Thận trọng khi dùng phối hợp với ASA, thuốc kháng viêm không steroid, heparin hoặc thuốc tan huyết khối.

Xử lý quá liều

Quá liều có thể dẫn đến chảy máu kéo dài. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Truyền tiểu cầu có thể cần thiết.

Quên liều

Thông tin chưa được cung cấp.

Thông tin thêm về Clopidogrel

Clopidogrel là một thuốc chống kết tập tiểu cầu, giúp ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự hoạt động của một loại enzyme trong tiểu cầu gọi là ADP P2Y12 receptor. Điều này làm giảm khả năng tiểu cầu kết dính lại với nhau và hình thành cục máu đông.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hasan
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Clopidogrel
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 14 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.