
Thuốc Clopidogrel - VK 75mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén bao phim Thuốc Clopidogrel - VK 75mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Clopidogrel - VK 75mg là sản phẩm tới từ thương hiệu An Thiên, được sản xuất trực tiếp tại Pháp theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Clopidogrel , và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là 893110277323
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:33
Mô tả sản phẩm
Thuốc Clopidogrel - VK 75mg
Thuốc Clopidogrel - VK 75mg là thuốc gì?
Thuốc Clopidogrel - VK 75mg là thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuộc nhóm thuốc ức chế kết tập tiểu cầu. Thuốc được sử dụng để ngăn ngừa hình thành cục máu đông trong mạch máu, giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh lý tim mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clopidogrel | 75mg |
Chỉ định:
- Phòng ngừa xơ vữa huyết khối sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ do thiếu máu cục bộ, bệnh lý động mạch ngoại biên.
- Điều trị hội chứng mạch vành cấp (đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên, nhồi máu cơ tim có ST chênh lên).
- Điều trị hội chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính (thay thế aspirin ở bệnh nhân không dung nạp aspirin).
- Dự phòng huyết khối ở bệnh nhân sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành.
- Phối hợp với aspirin để dự phòng tái hẹp mạch sau can thiệp mạch qua da và đặt stent mạch vành.
- Liệu pháp kháng tiểu cầu ở bệnh nhân thay van tim nhân tạo (không dùng được hoặc có biến chứng huyết khối khi dùng aspirin).
- Phòng ngừa xơ vữa và thuyên tắc huyết khối trong rung nhĩ (kết hợp với aspirin ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tim mạch, không dùng thuốc kháng vitamin K và nguy cơ chảy máu thấp).
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với clopidogrel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng.
- Bệnh lý đang chảy máu (ví dụ: loét dạ dày-tá tràng, xuất huyết nội sọ).
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể gặp, tùy thuộc vào mức độ thường gặp:
- Thường gặp (≥1%): Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa acid, tụ máu, chảy máu cam, tiêu hóa xuất huyết, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, bầm tím.
- Ít gặp (0.1-1%): Xuất huyết nội sọ, nhức đầu, dị cảm, chóng mặt, chảy máu mắt, loét dạ dày-tá tràng, viêm dạ dày, nôn, buồn nôn, táo bón, đầy hơi, phát ban, ngứa, tiểu ra máu.
- Hiếm gặp (0.01-0.1%): Giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng, chóng mặt, xuất huyết sau phúc mạc.
- Rất hiếm gặp (<0.01%): Xuất huyết giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu nặng, thiếu máu, bệnh huyết thanh, phản ứng quá mẫn, phản ứng quá mẫn chéo nhóm thienopyridine, ảo giác, lú lẫn, xuất huyết nghiêm trọng, xuất huyết vết thương, hạ huyết áp, phù mạch, chảy máu đường hô hấp, co thắt phế quản, viêm phổi kẽ, viêm phổi, viêm tụy, viêm đại tràng, viêm miệng, suy gan cấp tính, viêm gan, xét nghiệm chức năng gan bất thường, viêm da bóng nước, phù mạch, hồng ban, phát ban, nổi mày đay, eczema, viêm cầu thận, tăng creatinine huyết.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc:
- Thuốc chống đông đường uống (ví dụ: warfarin): Tăng nguy cơ chảy máu.
- Thuốc ức chế glycoprotein IIb/IIIa: Tăng nguy cơ chảy máu.
- Acetylsalicylic acid (ASA): Tăng nguy cơ chảy máu.
- Heparin: Tăng nguy cơ chảy máu.
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Tăng nguy cơ chảy máu tiêu hóa.
- SSRIs: Tăng nguy cơ chảy máu.
- Thuốc ức chế CYP2C19 (ví dụ: omeprazol, esomeprazol): Giảm hiệu quả của clopidogrel.
Dược lực học:
Clopidogrel là tiền chất, ức chế kết tập tiểu cầu bằng cách ức chế thụ thể ADP (P2Y12) trên bề mặt tiểu cầu. Điều này ngăn chặn sự hoạt hóa phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa, cần thiết cho sự kết tập tiểu cầu.
Dược động học:
Clopidogrel hấp thu nhanh qua đường uống, chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu và phân. Thời gian bán thải của chất chuyển hóa chính là 8 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Liều uống thông thường ở người lớn là 75mg/ngày, uống một lần mỗi ngày, có hoặc không có thức ăn. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh và chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ chảy máu tăng cao (chấn thương, phẫu thuật, bệnh lý khác).
- Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc khác có thể gây chảy máu.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan.
- Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các thuốc nhóm thienopyridine.
- Cần theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu chảy máu.
- Thông báo cho bác sĩ nếu có tiền sử dị ứng với các thành phần của thuốc.
Xử lý quá liều:
Quá liều có thể dẫn đến kéo dài thời gian chảy máu. Điều trị thích hợp cần được tiến hành nếu có biểu hiện chảy máu. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Quên liều:
Nếu quên liều trong vòng 12 giờ, uống ngay khi nhớ ra. Nếu quá 12 giờ, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin về Clopidogrel (hoạt chất):
Clopidogrel là một dẫn chất thienopyridine, có cấu trúc và tác dụng dược lý tương tự ticlopidin. Nó là một chất ức chế kết tập tiểu cầu, hoạt động bằng cách ức chế thụ thể ADP trên tiểu cầu.
Bảo quản:
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | An Thiên |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Clopidogrel |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Pháp |
Thuốc kê đơn | Có |