
Thuốc Clopidogrel Stada
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Clopidogrel là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Clopidogrel của Stada. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-29980-18. Thuốc được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:40
Mô tả sản phẩm
Thuốc Clopidogrel 75mg
Thuốc Clopidogrel là thuốc gì?
Clopidogrel là thuốc chống đông máu, thuộc nhóm thuốc ức chế kết tập tiểu cầu. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự kết dính của các tiểu cầu trong máu, giúp giảm nguy cơ hình thành cục máu đông gây tắc nghẽn mạch máu.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clopidogrel | 75mg |
Chỉ định:
- Dự phòng biến cố do huyết khối động mạch:
- Bệnh nhân nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến ít hơn 35 ngày), đột quỵ do thiếu máu cục bộ (từ 7 ngày đến ít hơn 6 tháng) hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên đã thành lập.
- Bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp tính (không có đoạn ST chênh lên hoặc có đoạn ST chênh lên), dùng kết hợp với acetylsalicylic acid (ASA).
- Dự phòng các biến cố xơ vữa huyết khối và huyết khối nghẽn mạch trong rung nhĩ (ở những bệnh nhân người lớn bị rung nhĩ có ít nhất một nguy cơ biến cố mạch máu, không thích hợp cho việc điều trị bằng thuốc kháng vitamin K (VKA) và những người ít có nguy cơ chảy máu).
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với clopidogrel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng.
- Chảy máu bệnh lý (như loét tiêu hóa hoặc chảy máu nội sọ).
Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ thường gặp nhất là chảy máu, đặc biệt trong tháng đầu điều trị. Các tác dụng phụ khác có thể xảy ra bao gồm:
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu eosin, giảm bạch cầu nghiêm trọng, TTP, thiếu máu bất sản…
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Bệnh huyết thanh, phản ứng phản vệ, phản ứng quá mẫn chéo giữa các thienopyridin.
- Rối loạn tâm thần: Ảo giác, lú lẫn.
- Rối loạn hệ thần kinh: Chảy máu nội sọ, nhức đầu, dị cảm, chóng mặt, rối loạn vị giác.
- Rối loạn mắt: Chảy máu mắt.
- Rối loạn tai và mê đạo: Chóng mặt.
- Rối loạn mạch máu: Ổ tụ máu, chảy máu nghiêm trọng…
- Rối loạn hô hấp: Chảy máu cam, chảy máu đường hô hấp…
- Rối loạn tiêu hóa: Chảy máu đường tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, loét dạ dày tá tràng…
- Rối loạn gan mật: Suy gan cấp tính, viêm gan…
- Rối loạn da và mô dưới da: Bầm tím, phát ban, ngứa, da chảy máu…
- Rối loạn hệ thống sinh sản: Nữ hóa tuyến vú.
- Rối loạn cơ xương: Chảy máu cơ xương…
- Rối loạn thận và tiết niệu: Tiểu ra máu, viêm cầu thận…
- Rối loạn chung: Chảy máu tại chỗ thủng, sốt.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc:
Clopidogrel có thể tương tác với nhiều thuốc khác, đặc biệt là thuốc chống đông máu (như warfarin), ASA, heparin, chất ức chế thụ thể glycoprotein IIb/IIIa, NSAIDs, SSRIs, thuốc ức chế CYP2C19 (như omeprazol, esomeprazol), và thuốc là chất nền CYP2C8 (như repaglinid). Sử dụng đồng thời clopidogrel với các thuốc này có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Clopidogrel cùng với các thuốc khác.
Dược lực học:
Clopidogrel là chất ức chế kết tập tiểu cầu do ức chế chọn lọc việc gắn của adenosine diphosphat (ADP) lên thụ thể của nó ở tiểu cầu. Clopidogrel còn ức chế sự ngưng tập tiểu cầu do đồng vận ở nơi khác ngoài việc chẹn sự khuếch đại quá trình hoạt hóa tiểu cầu từ sự phóng thích ADP. Clopidogrel tác động bằng sự biến đổi không hồi phục thụ thể ADP tiểu cầu.
Dược động học:
Clopidogrel được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 45 phút sau khi uống. Clopidogrel được chuyển hóa rộng rãi ở gan, tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính ức chế kết tập tiểu cầu. Khoảng 50% liều được bài tiết qua nước tiểu và 46% qua phân.
Dược di truyền: Clopidogrel được hoạt hóa bởi nhiều enzym CYP450 đa hình, trong đó CYP2C19 đóng vai trò quan trọng. Kiểu gen CYP2C19 ảnh hưởng đến hoạt tính của thuốc.
Liều lượng và cách dùng:
Liều thông thường là 75mg/ngày, uống 1 lần/ngày. Liều dùng có thể khác nhau tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh. Luôn tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nuốt nguyên viên thuốc, không nhai, nghiền hoặc bẻ nhỏ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Nguy cơ chảy máu tăng cao ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn chảy máu.
- Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan.
- Thông báo cho bác sĩ nếu có kế hoạch phẫu thuật.
- Theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu chảy máu trong quá trình điều trị.
- Thận trọng khi dùng với người chuyển hóa kém CYP2C19.
Xử lý quá liều:
Trong trường hợp quá liều, liên hệ ngay với trung tâm cấp cứu hoặc bệnh viện gần nhất.
Quên liều:
Nếu quên liều, uống ngay khi nhớ ra nếu trong vòng 12 giờ. Nếu quá 12 giờ, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo vào thời điểm quy định. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Thông tin thêm về Clopidogrel (Hoạt chất):
Clopidogrel là một dẫn xuất của thienopyridine, có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu mạnh mẽ và kéo dài. Cơ chế tác dụng chính của clopidogrel là ức chế không thuận nghịch sự kết tập tiểu cầu bằng cách ức chế thụ thể ADP trên tiểu cầu.
Bảo quản:
Bảo quản ở nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stada |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Clopidogrel |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 14 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |