
Thuốc Clopidogrel 75 - MV
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Clopidogrel 75 - MV với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-19238-13. Thuốc được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Clopidogrel là hoạt chất chính có trong Thuốc Clopidogrel 75 - MV. Thương hiệu của thuốc Thuốc Clopidogrel 75 - MV chính là Usp
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:54
Mô tả sản phẩm
Thuốc Clopidogrel 75 - MV
Thuốc Clopidogrel 75 - MV là thuốc gì?
Thuốc Clopidogrel 75 - MV là thuốc chống kết tập tiểu cầu, giúp ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông trong mạch máu, giảm nguy cơ các biến cố tim mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clopidogrel | 75mg |
Chỉ định
- Làm giảm hoặc dự phòng các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tai biến mạch máu não) ở bệnh nhân có tiền sử xơ vữa động mạch.
- Dùng kết hợp với Aspirin ở bệnh nhân bị hội chứng đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chảy máu do bệnh lý đang hoạt động (như chảy máu dạ dày tá tràng, xuất huyết võng mạc hoặc trong nội sọ).
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
Tác dụng phụ
Có thể gặp các tác dụng phụ như:
- Xuất huyết tiêu hóa
- Tụ máu
- Chảy máu cam
- Xuất huyết nội sọ
- Tiểu ra máu
- Chảy máu mắt
- Đau bụng
- Chán ăn
- Tiêu chảy
- Buồn nôn
- Viêm dạ dày
- Nổi mẩn
- Ngứa
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi dùng Clopidogrel phối hợp với:
- Aspirin
- Thuốc kháng viêm không steroid
- Heparin
- Thuốc tan huyết khối
- Warfarin
Clopidogrel có thể tương tác với các thuốc chuyển hóa bởi enzym CYP2C19 (như Phenytoin, Corticoid, Propanolol).
Cần thận trọng khi dùng kết hợp với thuốc ức chế bơm proton (PPIs).
Dược lực học
Clopidogrel là thuốc chống kết tập tiểu cầu, tác động bằng sự biến đổi không hồi phục thụ thể ADP tiểu cầu. Nhờ vào tác dụng ngăn ngừa sự kết dính tiểu cầu, Clopidogrel làm giảm nguy cơ thành lập cục máu đông (huyết khối) trong lòng mạch máu bị xơ cứng (xơ vữa động mạch). Từ đó làm giảm các biến cố do huyết khối như: Nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, tử vong…
Dược động học
Clopidogrel là dạng tiền chất, sau khi dùng liều uống lặp lại 75 mg/ngày, Clopidogrel nhanh chóng được hấp thu và chuyển hóa chủ yếu ở gan thành hai dạng là dạng có hoạt tính (các dẫn chất Thiol) và dạng không có hoạt tính (các dẫn xuất của Acid Carboxylic). Chất chuyển hóa Thiol gắn kết nhanh chóng và không hồi phục với các thụ thể ADP tiểu cầu. Các dẫn xuất Acid Carboxylic chiếm khoảng 85% thành phần thuốc chuyển hóa lưu hành trong huyết tương. Thời gian bán thải của chất chuyển hóa lưu hành chính là 8 giờ sau khi dùng liều duy nhất và liều lặp lại. Clopidogrel và chất chuyển hóa của nó bài tiết qua phân và đường tiểu, 50% liều dùng được giữ lại trong nước tiểu và 46% được giữ lại trong phân.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng cho người trưởng thành và người già: 1 viên (75 mg/lần/ngày).
Liều dùng cho bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định hay nhồi máu cơ tim không có sóng Q: Khởi đầu 4 viên (300 mg)/ngày đầu tiên. Sau đó tiếp tục liều 75 mg/ngày (kết hợp với Aspirin 75 - 325 mg/ngày) ở những ngày tiếp theo.
Cách dùng: Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Bệnh nhân có nguy cơ chảy máu do chấn thương, phẫu thuật hoặc các bệnh lý chảy máu khác. Nên ngưng sử dụng thuốc 7 ngày trước khi phẫu thuật.
- Người bệnh dùng thuốc dài hạn hơn bình thường phải ngưng dùng thuốc khi có chảy máu bất thường và báo ngay cho bác sĩ điều trị.
- Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, suy gan.
Xử lý quá liều
Ở người khỏe mạnh tình nguyện, không thấy có tác dụng phụ nào được báo cáo khi dùng liều duy nhất 600 mg Clopidogrel. Thời gian chảy máu tăng lên 1,7 lần so với dùng liều 75 mg/ngày. Các biểu hiện ngộ độc cấp tính: Nôn mửa, kiệt sức, khó thở và chảy máu đường tiêu hóa. Hiện chưa có thuốc giải độc Clopidogrel, truyền tiểu cầu kịp thời có thể làm đảo ngược tác động dược học của Clopidogrel.
Quên liều
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin về Clopidogrel
Clopidogrel là một thuốc chống kết tập tiểu cầu thuộc nhóm thuốc ức chế thụ thể ADP. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự kết dính của tiểu cầu, giúp giảm nguy cơ hình thành cục máu đông.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Usp |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Clopidogrel |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |