Thuốc Clopalvix Plus Boston

Thuốc Clopalvix Plus Boston

Liên hệ

VD-25142-16 là số đăng ký của Thuốc Clopalvix Plus - một loại thuốc tới từ thương hiệu Boston, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Aspirin, Clopidogrel , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Clopalvix Plus được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39

Mô tả sản phẩm


Thuốc Clopalvix Plus

Thuốc Clopalvix Plus là thuốc gì?

Clopalvix Plus là thuốc phối hợp chứa Aspirin và Clopidogrel, thuộc nhóm thuốc tim mạch, có tác dụng chống kết tập tiểu cầu, giúp ngăn ngừa hình thành cục máu đông.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Aspirin 75mg
Clopidogrel 75mg

Chỉ định

  • Hội chứng mạch vành cấp không tăng đoạn ST (sử dụng thuốc trong vòng 12 tháng).
  • Nhồi máu cơ tim cấp không tăng đoạn ST.
  • Bệnh nhân can thiệp mạch vành.
  • Phòng ngừa huyết khối và huyết khối động mạch (có thể dùng được cho bệnh nhân rối loạn nhĩ).

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với clopidogrel, aspirin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan, suy thận.
  • Bệnh lý chảy máu cấp như chảy máu nội sọ, chảy máu dạ dày-ruột hay bệnh máu khó đông.
  • Viêm loét trong dạ dày và hệ tiêu hóa.
  • Dị ứng với NSAIDs, bệnh nhân suyễn bị viêm mũi có kèm hay không kèm theo polyps mũi, bệnh nhân tăng tế bào mast.
  • Phụ nữ cho con bú và phụ nữ có thai.
  • Bệnh nhân rối loạn dung nạp galactose di truyền, thiếu hụt Lapp lastose, rối loạn hấp thu glucose-galactose.

Tác dụng phụ

  • Chảy máu: Xuất huyết dạ dày - ruột, xuất huyết nội sọ, ban xuất huyết, vết thâm tím, khối tụ máu và chảy máu cam. Các trường hợp được báo cáo ít thường xuyên hơn là tự máu, tiểu ra máu và chảy máu mắt (chủ yếu là kết mạc).
  • Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
  • Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Nhức đầu, choáng váng, dị cảm, chóng mặt.
  • Hệ tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, viêm dạ dày.
  • Da: Phát ban, ngứa.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Có thể tăng nguy cơ chảy máu nên cần thận trọng khi phối hợp Clopalvix Plus với warfarin, heparin, và các thuốc kháng đông, tan huyết khối khác. Không dùng đồng thời omeprazol hoặc esomeprazol với Clopalvix Plus. Dexlansoprazol, lansoprazol và pantoprazol ít có tác dụng lên khả năng chống kết tập tiểu cầu của clopidogrel hơn omeprazol và esomeprazol. Khi sử dụng Clopalvix Plus cùng methotrexat, cần thận trọng do tương tác giữa aspirin và methotrexat. Không sử dụng đồng thời Clopalvix Plus với các thuốc có thành phần salicylat, thuốc tăng thải trừ acid uric, và các NSAIDs khác.

Dược lực học

Clopidogrel: Là một chất ức chế kết tập tiểu cầu thuộc nhóm thienopyridin. Clopidogrel ức chế chọn lọc việc gắn adenosin diphosphat (ADP) lên thụ thể của nó ở tiểu cầu và từ đó ức chế sự hoạt hóa qua trung gian ADP của phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa, do đó ức chế kết tập tiểu cầu. Dẫn chất chuyển hóa có hoạt tính thiol được tạo thành bằng sự oxi hóa clopidogrel thành 2-oxoclopidogrel và khử nước chất chuyển hóa trung gian này. Dạng chuyển hóa thiol có hoạt tính sẽ gắn kết nhanh chóng và không hồi phục lên thụ thể của ADP tiểu cầu, ức chế sự động vón tiểu cầu. Clopidogrel cũng ức chế sự kết tập tiểu cầu gây ra bởi các chất kích thích khác bằng cách tiết ADP chặn sự khuếch đại hoạt động tiểu cầu.

Aspirin: Aspirin ức chế không thuận nghịch cyclooxygenase, do đó ức chế tổng hợp prostaglandin. Tiểu cầu là tế bào không có nhân, không có khả năng tổng hợp cyclooxygenase bị ức chế không thuận nghịch, cho tới khi tiểu cầu mới được tạo thành. Như vậy aspirin ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu, cho tới khi tiểu cầu mới được tạo thành.

Dược động học

Clopidogrel: Được hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn sau khi uống, tối thiểu khoảng 50% liều dùng được hấp thu. Clopidogrel là tiền chất và được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành dẫn xuất acid carboxylic không hoạt tính. Clopidogrel và chất chuyển hóa gắn nhiều vào protein và được thải trừ vào nước tiểu và phân, khoảng 50% liều uống được tìm thấy trong nước tiểu và 46% trong phân.

Aspirin: Có khả dụng sinh học uống (%) khoảng 68 ± 3. Gắn với protein huyết tương 49%. Tăng urê máu làm giảm gắn tới huyết tương. Đào thải qua thận chủ yếu dưới dạng acid salicylic tự do và các chất chuyển hóa liên hợp.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Clopalvix Plus được dùng bằng đường uống, mỗi ngày một lần, cùng với bữa ăn hoặc sau khi ăn.

Liều dùng:

  • Người lớn và người cao tuổi: Dùng ngày 1 viên, không dùng thuốc quá 12 tháng.
  • Trẻ em: Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Clopalvix Plus kéo dài thời gian chảy máu nên sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân có nguy cơ tăng chảy máu.
  • Bệnh nhân chỉ định phẫu thuật và không cần chất kháng kết tập tiểu cầu: Ngừng thuốc trước phẫu thuật 7 ngày.
  • Cân nhắc lợi ích điều trị khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử hen suyễn, rối loạn dị ứng, gout.
  • Dừng thuốc 7 ngày trước khi phẫu thuật bắt cầu mạch vành.

Xử lý quá liều

Quá liều Clopalvix Plus có thể làm kéo dài thời gian chảy máu và các biến chứng xuất huyết sau đó. Tiến hành liệu pháp điều trị thích hợp nếu xuất hiện chảy máu. Có thể bị ù tai, mất thính lực, chóng mặt, hoa mắt, nhiễm kiềm hô hấp, nhiễm acid chuyển hóa, co thắt tim mạch, suy hô hấp, giảm đường huyết… Chưa có thuốc giải độc hoạt tính dược lý của clopidogrel. Truyền tiểu cầu có thể giới hạn được tác dụng của clopidogrel. Trong trường hợp ngộ độc aspirin, cần cân bằng acid – base, thẩm phâm máu và thẩm phân màng bụng (nếu cần). Có thể truyền dung dịch natri bicarbonat và kali clorid cho bệnh nhân.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thông tin thêm về thành phần

Clopidogrel: Thuộc nhóm thuốc ức chế kết tập tiểu cầu, ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông bằng cách ức chế hoạt động của tiểu cầu.

Aspirin: Thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID), có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Ở liều thấp, aspirin chủ yếu được sử dụng để ức chế kết tập tiểu cầu, giúp ngăn ngừa cục máu đông.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Boston
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Clopidogrel Clopidogrel
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.