
Thuốc Clopalvix 75mg Boston
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Clopalvix 75mg với thành phần là Clopidogrel - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Boston (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 5 Vỉ x 14 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-24141-16, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Clopalvix 75mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:54
Mô tả sản phẩm
Thuốc Clopalvix 75mg
Thuốc Clopalvix 75mg là thuốc gì?
Clopalvix 75mg là thuốc chống đông máu, thuộc nhóm thuốc ức chế kết tập tiểu cầu. Thuốc được sử dụng để ngăn ngừa các biến cố tim mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và các vấn đề về mạch máu.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clopidogrel | 75mg |
Chỉ định
- Phòng ngừa xơ vữa động mạch: Nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến ít hơn 35 ngày); đột quỵ thiếu máu cục bộ (từ 7 ngày đến ít hơn 6 tháng) hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên đã thành lập.
- Hội chứng mạch vành cấp tính:
- Hội chứng mạch vành cấp tính, đoạn ST không chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q), bao gồm các bệnh nhân đã vừa qua can thiệp mạch vành, dùng phối hợp với aspirin.
- Nhồi máu cơ tim cấp tính, có đoạn ST chênh lên: Phối hợp với aspirin trong điều trị làm tan cục máu đông.
- Ở bệnh nhân rung tâm nhĩ không phù hợp điều trị với thuốc kháng vitamin K và có nguy cơ chảy máu thấp, clopidogrel được dùng phối hợp với aspirin trong trường hợp ngăn ngừa huyết khối do xơ vữa và nghẽn mạch do huyết khối, bao gồm đột quỵ.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với clopidogrel hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng.
- Đang chảy máu bệnh lý như loét đường tiêu hóa hoặc chảy máu não, hoặc bất kỳ điều kiện khác gây chảy máu nghiêm trọng.
- Phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ
- Chảy máu: Xuất huyết dạ dày - ruột, xuất huyết nội sọ, ban xuất huyết, vết thâm tím, khối tụ máu và chảy máu cam. Các trường hợp ít thường xuyên hơn là tụ máu, tiêu ra máu và chảy máu mắt (chủ yếu là kết mạc).
- Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
- Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Nhức đầu, choáng váng, chóng mặt.
- Hệ tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, viêm dạ dày.
- Da: Phát ban, ngứa.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Aspirin: Có thể tăng nguy cơ chảy máu khi dùng phối hợp.
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Có thể gia tăng xuất huyết dạ dày.
- Warfarin: Tăng nguy cơ chảy máu.
- Heparin: Có thể tăng nguy cơ chảy máu.
- Thuốc tan huyết khối: Cần thận trọng khi dùng phối hợp.
Dược lực học
Clopidogrel là một chất ức chế kết tập tiểu cầu thuộc nhóm thienopyridin. Clopidogrel ức chế chọn lọc việc gắn adenosin diphosphat (ADP) lên thụ thể của nó ở tiểu cầu và sau đó hoạt hóa qua trung gian ADP của phức hợp glucoprotein GPIIb/IIIa, do đó ức chế kết tập tiểu cầu. Clopidogrel còn ức chế sự kết tập tiểu cầu do sự đồng vận ở nơi khác ngoài việc chẹn sự khuyếch đại quá trình hoạt hóa tiếu cầu từ sự phóng thích ADP. Clopidogrel tác động bằng sự biến đổi không hồi phục thụ thể ADP tiểu cầu. Kết quả là tiểu cầu gắn clopidogrel bị tác động lên giai đoạn sau của đời sống tiểu cầu.
Dược động học
Clopidogrel được hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn sau khi uống, chỉ tối thiểu khoảng 50% liều dùng được hấp thu. Clopidogrel là tiền chất và được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành dẫn xuất acid carboxylic không hoạt tính. Clopidogrel và dẫn xuất acid carboxylic có tỉ lệ gắn kết cao với protein. Clopidogrel và các chất chuyển hóa được thải trừ vào nước tiểu và phân, khoảng 50% liều uống được tìm thấy trong nước tiểu và 46% qua phân sau 5 ngày dùng thuốc.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn và người cao tuổi
Liều thông thường: 75 mg x 1 lần/ngày, uống đường uống, không cần để ý đến bữa ăn.
Bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp tính
Liều tấn công: 300 mg clopidogrel vào ngày đầu tiên, sau đó tiếp tục với liều 75 mg mỗi ngày, kết hợp với aspirin 75 - 325 mg/ngày.
Bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp tính
Liều tấn công: 300 mg clopidogrel, sau đó 75 mg mỗi ngày, kết hợp với aspirin. Ở bệnh nhân trên 75 tuổi chỉ dùng liều 75 mg mỗi ngày. Điều trị ít nhất 4 tuần.
Bệnh nhân rung tâm nhĩ
75 mg x 1 lần/ngày, kết hợp với 75 - 100 mg aspirin mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Ở những bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp tính, không nên bắt đầu điều trị với clopidogrel trong vài ngày đầu sau khi nhồi máu cơ tim.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan và suy thận.
- Ngừng dùng thuốc 5-7 ngày trước khi phẫu thuật nếu không muốn ảnh hưởng kháng tiểu cầu.
Xử lý quá liều
Quá liều có thể gây kéo dài thời gian chảy máu. Chưa có thuốc giải độc. Truyền tiểu cầu có thể được sử dụng.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về Clopidogrel
Clopidogrel là một tiền chất, được chuyển hóa ở gan thành chất chuyển hóa hoạt động. Chất chuyển hóa này ức chế sự kết tập tiểu cầu bằng cách ức chế thụ thể ADP trên tiểu cầu.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Boston |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Clopidogrel |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 Vỉ x 14 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |