
Thuốc Clocardigel OPV
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Clocardigel là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Opv, có thành phần chính là Clopidogrel . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-24824-16. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 4 vỉ x 7 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Clocardigel, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:42
Mô tả sản phẩm
Thuốc Clocardigel 75mg
Thuốc Clocardigel là thuốc gì?
Clocardigel là thuốc chống đông máu, thuộc nhóm thuốc ức chế kết tập tiểu cầu. Thuốc được sử dụng để giảm nguy cơ các biến cố tim mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và tử vong do mạch máu ở những bệnh nhân vừa mới bị đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim, hoặc bệnh động mạch ngoại vi đã được xác nhận.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clopidogrel | 75mg |
Chỉ định:
- Giảm nguy cơ biến cố do xơ vữa động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tử vong do mạch máu) ở bệnh nhân vừa mới bị đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim.
- Bệnh động mạch ngoại vi vừa được xác nhận.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chảy máu do bệnh lý đang hoạt động (chảy máu dạ dày-ruột, xuất huyết võng mạc hoặc nội sọ).
Tác dụng phụ:
(Lưu ý: Tần suất xảy ra tác dụng phụ không được cung cấp đầy đủ trong thông tin có sẵn. Thông tin dưới đây chỉ là một số tác dụng phụ có thể xảy ra)
- Hệ tiêu hóa: Chảy máu dạ dày-ruột, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, nôn ói, tăng men gan, rối loạn đông máu – chảy máu.
- Da: Ban da, ngứa.
Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc:
- Clopidogrel tăng hiệu quả tác dụng của aspirin đối với sự ngưng tập tiểu cầu.
- Thận trọng khi dùng thuốc kháng viêm không steroid vì có nguy cơ chảy máu dạ dày-ruột.
- Nguy cơ chảy máu tăng nếu dùng đồng thời với các thuốc ức chế tiểu cầu, thuốc tan huyết khối, thuốc chống đông máu và các thuốc gây giảm tiểu cầu.
Dược lực học:
Clopidogrel là thuốc ức chế kết tập tiểu cầu mạnh và đặc hiệu. Thuốc ức chế chọn lọc việc gắn adenosine diphosphate (ADP) vào thụ thể ở tiểu cầu, ức chế sự kết tập tiểu cầu.
Dược động học:
Sau khi dùng đường uống lặp lại liều 75 mg/ngày, clopidogrel nhanh chóng được hấp thu. Clopidogrel được chuyển hóa chủ yếu ở gan và chất chuyển hóa không hoạt tính là dẫn xuất acid carboxylic chiếm khoảng 85% thành phần thuốc lưu hành trong huyết tương. Khi so sánh với người tình nguyện khỏe mạnh trẻ tuổi, nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa chính đang lưu hành cao hơn đáng kể ở người cao tuổi (≥ 75 tuổi). Tuy nhiên, nồng độ cao hơn trong huyết tương này không gắn với sự khác nhau về sự kết tập tiểu cầu và thời gian chảy máu. Không cần điều chỉnh liều ở người lớn tuổi.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Uống.
Liều dùng:
- Nhồi máu cơ tim gần đây, đột quỵ gần đây, hoặc bệnh động mạch ngoại vi vừa được xác định: 75 mg/ngày, uống một lần, trong hoặc ngoài bữa ăn.
- Hội chứng mạch vành cấp không có sóng ST chênh lên: Liều tải 300 mg, sau đó 75 mg/ngày. Kết hợp với aspirin (75-325 mg/ngày).
- Nhồi máu cơ tim cấp có sóng ST chênh lên: 75 mg/ngày, kết hợp với aspirin, kèm hoặc không kèm thuốc tan huyết khối. Có thể khởi đầu với liều tải hoặc không.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Dùng thận trọng cho bệnh nhân có nguy cơ chảy máu.
- Nên ngưng thuốc 7 ngày trước khi phẫu thuật.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng.
- Bệnh nhân có thể dễ bị bầm tím và thời gian chảy máu kéo dài hơn bình thường.
- Tính an toàn và hiệu quả trên trẻ em chưa được thiết lập.
Xử lý quá liều:
Quá liều có thể dẫn đến kéo dài thời gian chảy máu. Nên xem xét điều trị thích hợp nếu có chảy máu. Truyền tiểu cầu có thể giới hạn tác dụng của clopidogrel.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Clopidogrel:
Clopidogrel là một thuốc ức chế kết tập tiểu cầu, giúp ngăn ngừa hình thành cục máu đông.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ từ 15°C đến 30°C, nơi khô ráo.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Opv |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Clopidogrel |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 7 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |