
Thuốc Cledomox 625 Tenamyd
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Cledomox 625 của thương hiệu Tenamyd là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Ấn Độ, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Cledomox 625 được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-21116-18, và đang được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 7 Viên. Clavulanic acid , Amoxicilina - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:37
Mô tả sản phẩm
Thuốc Cledomox 625
Thuốc Cledomox 625 là thuốc gì?
Cledomox 625 là thuốc kháng sinh phối hợp, chứa Amoxicillin và Acid Clavulanic. Amoxicillin là một kháng sinh beta-lactam phổ rộng, nhưng dễ bị phá hủy bởi beta-lactamase của vi khuẩn. Acid Clavulanic ức chế beta-lactamase, bảo vệ Amoxicillin và mở rộng phổ tác dụng của thuốc.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clavulanic acid | 125mg |
Amoxicillin | 500mg |
Chỉ định
Cledomox 625 được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên nặng: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa (sau khi điều trị bằng kháng sinh thông thường không đỡ).
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do H. influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh beta-lactamase: Viêm phế quản cấp, viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu do E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta-lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
- Các nhiễm khuẩn khác: nạo thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử quá mẫn nặng với bất kỳ kháng sinh beta-lactam nào khác.
- Tiền sử vàng da/suy gan do amoxicillin/acid clavulanic.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp nhất là tiêu chảy, buồn nôn và nôn. Các tác dụng phụ khác có thể xảy ra, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng được phân loại như sau:
Cơ quan bị rối loạn | Thường gặp | Không thường gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp |
---|---|---|---|---|
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng | Nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc, phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm | |||
Máu và rối loạn hệ bạch huyết | Giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính) và giảm tiểu cầu | Mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tan máu. Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin. | ||
Rối loạn hệ miễn dịch | Phù mạch thần kinh, phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn. | |||
Rối loạn hệ thần kinh | Chóng mặt, đau đầu | Co giật và chứng tăng động có hồi phục. | ||
Rối loạn thị giác | Thị giác xáo trộn | |||
Rối loạn đường tiêu hóa | Tiêu chảy, buồn nôn, nôn | Khó tiêu | Viêm đại tràng do kháng sinh (kể cả viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết) | |
Rối loạn gan mật | Tăng AST và/hoặc ALT | Viêm gan và vàng da ứ mật. | ||
Rối loạn da và mô dưới da | Ban trên da, ngứa, mày đay | Ban đỏ đa hình | Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vẩy và mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính (AGEP) | |
Rối loạn thận và tiết niệu | Viêm thận kẽ, tinh thể niệu |
Tương tác thuốc
- Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với probenecid.
- Sử dụng đồng thời với allopurinol có thể làm tăng khả năng xảy ra các phản ứng dị ứng trên da.
- Có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống.
- Có thể tương tác với thuốc chống đông máu (acenocoumarol hoặc warfarin).
- Có thể tương tác với mycophenolate mofetil.
Dược lực học
Amoxicillin ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Acid clavulanic ức chế beta-lactamase, bảo vệ Amoxicillin và mở rộng phổ kháng khuẩn.
Dược động học
Hấp thu:
Amoxicillin và clavulanat hấp thu tốt qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh sau 1-2 giờ. Sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố:
Phân bố vào phổi, màng phổi, màng bụng. Lượng nhỏ phân bố vào dịch não tủy khi màng não không bị viêm.
Chuyển hóa:
Amoxicillin được bài tiết một phần qua nước tiểu dưới dạng axit penicilloic không hoạt động. Clavulanat chuyển hóa mạnh và thải trừ qua nước tiểu và phân.
Thải trừ:
Thời gian bán thải của amoxicillin là 1-2 giờ, của clavulanat khoảng 1 giờ. Một phần đáng kể được thải trừ qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn:
Liều thông thường: 1 viên x 3 lần/ngày.
Trẻ em ≥ 40kg:
Uống theo liều người lớn.
Trẻ em < 40kg:
Liều thông thường: 20mg/5mg/kg amoxicillin/clavulanate/ngày, chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ. Liều điều trị nhiễm khuẩn nặng: 40mg/10mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ, trong 5 ngày (tối đa 14 ngày).
Bệnh nhân suy thận:
Cần điều chỉnh liều tùy thuộc vào độ thanh thải Creatinine. (Xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng)
Bệnh nhân suy gan:
Thận trọng khi dùng, cần theo dõi chức năng gan định kỳ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Hỏi kỹ tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin.
- Theo dõi các tác dụng phụ, đặc biệt là tiêu chảy.
- Kiểm tra chức năng gan, thận, tạo máu khi điều trị kéo dài.
- Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Ít gây tai biến, chủ yếu là các triệu chứng tiêu hóa và rối loạn điện giải. Có thể cần điều trị triệu chứng và thẩm phân máu.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về thành phần
Amoxicillin:
Thuộc nhóm kháng sinh beta-lactam, phổ rộng, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Acid Clavulanic:
Thuộc nhóm beta-lactam, ức chế beta-lactamase của vi khuẩn.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Tenamyd |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Clavulanic acid |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 7 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |