
Thuốc Clarithromycin 500mg Tipharco
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Clarithromycin 500mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Tipharco. Thuốc có thành phần là Clarithromycin và được đóng gói thành Hộp 10 Viên Viên nén bao phim. Thuốc Clarithromycin 500mg được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-11149-10
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:11
Mô tả sản phẩm
Thuốc Clarithromycin 500mg
Thuốc Clarithromycin 500mg là thuốc gì?
Clarithromycin 500mg là một loại thuốc kháng sinh macrolid bán tổng hợp, có tác dụng ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn, từ đó ngăn chặn sự phát triển và tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clarithromycin | 500mg |
Chỉ định
Thuốc Clarithromycin 500mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị nhiễm trùng do một hoặc nhiều vi khuẩn nhạy cảm.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới.
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
- Nhiễm trùng da và mô mềm.
- Nhiễm vi khuẩn lan tỏa hoặc khu trú.
- Ngăn ngừa nhiễm khuẩn lan tỏa do Mycobacterium avium complex (MAC).
- Kết hợp với chất ức chế acid trong điều trị diệt trừ H. pylori.
Chống chỉ định
- Tiền sử quá mẫn với các kháng sinh nhóm macrolid hoặc các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân đang điều trị bằng terfenadin, có tiền sử bệnh tim hoặc rối loạn điện giải.
- Bệnh nhân đang dùng các dẫn chất như ergotamin, cisaprid, pimozid.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Clarithromycin:
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng màng giả (từ nhẹ đến đe dọa tính mạng).
- Phản ứng quá mẫn (ngứa, mày đay, ban da, kích thích, phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson).
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Buồn nôn, nôn, đau bụng trên.
- Chức năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh cao (có thể kèm vàng da, sốt, phát ban, tăng bạch cầu ưa eosin).
- Điếc (có thể hồi phục).
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Clarithromycin tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Dẫn chất alkaloid gây co mạch của nấm cựa lõa mạch (ergotamin, dihydroergotamin): làm tăng độc tính.
- Thuốc chuyển hóa qua hệ cytochrome P450: Warfarin, triazolam, lovastatin, disopyramid, phenytoin, cyclosporin (có thể làm tăng nồng độ các thuốc này).
- Theophyllin: làm tăng nồng độ theophyllin trong máu.
- Warfarin: làm tăng hiệu lực chống đông của warfarin.
- Digoxin: làm tăng hiệu quả của digoxin.
- Carbamazepin: làm tăng hiệu lực của carbamazepin.
- Terfenadin, astemizol: có thể gây rối loạn nhịp tim. Không nên sử dụng chung.
- Zidovudin: có thể làm giảm nồng độ zidovudin ở trạng thái bền (nên dùng cách nhau 1-2 giờ).
Dược lực học
Clarithromycin là kháng sinh macrolid bán tổng hợp. Tác dụng chủ yếu là kìm khuẩn, nhưng có thể diệt khuẩn ở liều cao hoặc với các chủng rất nhạy cảm. Thuốc ức chế tổng hợp protein ở vi khuẩn bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 50S ribosom. Clarithromycin có hoạt tính mạnh hơn erythromycin đối với một số vi khuẩn như Moraxella (Branhamella) catarrhalis và Legionella spp. Chất chuyển hóa 14-hydroxy clarithromycin cũng có hoạt tính và có thể hiệp đồng với thuốc mẹ.
Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 55%. Mức độ hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Phân bố: Phân bố rộng rãi, nồng độ trong mô cao hơn trong huyết thanh. Được tìm thấy trong sữa mẹ.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa mạnh ở gan, đào thải qua phân qua đường mật.
- Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua phân, một phần nhỏ qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Đường uống, có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định của bác sĩ. Liều dùng thông thường:
- Nhiễm trùng hô hấp, da và mô mềm (người lớn và trẻ em trên 12 tuổi): 250mg x 2 lần/ngày hoặc 500mg/ngày. Nhiễm trùng nặng: 500mg x 2 lần/ngày.
- Nhiễm trùng hô hấp, da và mô mềm (trẻ em dưới 12 tuổi): 15mg/kg/ngày, chia 2 lần uống.
- Loét dạ dày - tá tràng do H. pylori (người lớn): 500mg x 2-3 lần/ngày, kết hợp với omeprazol 40mg/ngày trong 14 ngày.
- Nhiễm trùng do Mycobacterium: 500mg x 2 lần/ngày (3-4 tuần), có thể tăng lên 1g x 2 lần/ngày nếu cần.
- Bệnh nhân suy thận: Thường không cần điều chỉnh liều, trừ trường hợp suy thận nặng (thanh thải creatinine < 30ml/phút). Giảm một nửa tổng liều mỗi ngày nếu cần. Không nên dùng quá 14 ngày.
Lưu ý: Thông tin liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận.
- Thận trọng khi dùng trong trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn kém nhạy cảm (có thể tăng nguy cơ đề kháng).
- Có thể gây hoa mắt, chóng mặt, lẫn lộn, mất phương hướng.
- Không nên dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu hoặc đang cho con bú, trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Xử lý quá liều
Uống quá liều có thể gây triệu chứng tiêu hóa. Cần rửa dạ dày và áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Clarithromycin
Clarithromycin là một kháng sinh macrolid bán tổng hợp có phổ tác dụng rộng, hiệu quả đối với nhiều loại vi khuẩn gram dương và gram âm. Nó được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và có khả năng phân bố rộng rãi trong cơ thể.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Tipharco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Clarithromycin |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |