Thuốc Claminat IMP 250/31.25 Imexpharm

Thuốc Claminat IMP 250/31.25 Imexpharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Claminat IMP 250/31.25 là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Amoxicillin , Clavulanic acid của Imexpharm. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-27897-17. Thuốc được đóng thành Hộp 12 Gói, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Dạng bột

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55

Mô tả sản phẩm


Thuốc Claminat IMP 250/31.25

Thuốc Claminat IMP 250/31.25 là gì?

Claminat IMP 250/31.25 là thuốc kháng sinh phối hợp, chứa Amoxicillin và Acid clavulanic. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với các thành phần của thuốc.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Amoxicillin 250 mg
Acid clavulanic 31.25 mg

Chỉ định:

Claminat 250/31.25 được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn tai - mũi - họng: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa;
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mãn tính, viêm phổi phế quản;
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận;
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào;
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương;
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng;
  • Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc kháng sinh nhóm Penicillin, Cephalosporin.
  • Tiền sử vàng da.
  • Suy gan.
  • Bệnh nhân Phenylketon niệu (do thuốc có chứa Aspartam).

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp: Tiêu chảy, ngứa, buồn nôn, nôn.
  • Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan, phát ban, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng Transaminase.
  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, viêm thận kẽ.

Lưu ý: Nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc:

  • Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
  • Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống.
  • Probenecid làm giảm sự đào thải của Amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của Acid clavulanic.
  • Nifedipin làm tăng hấp thu Amoxicillin.
  • Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng Allopurinol cùng với Amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban.
  • Các chất kìm khuẩn như: Acid fusidlc, Cloramphenicol, Tetracyclin có thể làm giảm hiệu quả diệt khuẩn của Amoxicillin.
  • Amoxicillin làm giảm bài tiết Methotrexate, tăng độc tính trên đường tiêu hoá và hệ tạo máu.

Dược lực học:

Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Beta-lactam có phổ diệt khuẩn rộng. Acid clavulanic ức chế Beta-lactamase, giúp Amoxicillin không bị phá hủy và mở rộng phổ kháng khuẩn.

Dược động học:

Amoxicillin và Acid clavulanic đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt được sau 1-2 giờ. Khả dụng sinh học đường uống của Amoxicillin là 90% và của Acid clavulanic là 75%. Thời gian bán thải của Amoxicillin là 1-2 giờ và của Acid clavulanic là khoảng 1 giờ. Khoảng 55-70% Amoxicillin và 30-40% Acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng được biểu thị theo hàm lượng Amoxicillin:

  • Người lớn và trẻ em trên 40kg: Liều thông thường: 1000mg Amoxicillin/125mg Acid clavulanic x 3 lần/ngày. Liều thấp hơn có thể được sử dụng (đặc biệt trong nhiễm khuẩn da mô mềm viêm xoang nhẹ): 1000mg Amoxicillin/125mg Acid clavulanic x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em dưới 40kg: Từ 40mg Amoxicillin/5mg Acid clavulanic/kg cân nặng/ngày đến 80mg Amoxicillin/10mg Acid clavulanic/kg cân nặng/ngày (không quá 3000mg Amoxicillin/375mg Acid clavulanic/ngày), chia thành 3 lần/ngày.
  • Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
  • Bệnh nhân suy thận và suy gan: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách dùng: Hòa bột thuốc trong một ít nước trước khi uống. Nên uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra nhưng có thể nặng.
  • Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị.
  • Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Xử lý quá liều:

Ngừng uống thuốc ngay. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần. Có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày. Cần cung cấp đủ nước và chất điện giải.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều.

Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin thêm về Amoxicillin và Acid clavulanic: (Chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu cung cấp)

Amoxicillin: Kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Beta-lactam, có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Dễ bị phá hủy bởi Beta-lactamase.

Acid clavulanic: Có cấu trúc Beta-lactam gần giống nhân Penicillin, có khả năng ức chế Beta-lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Imexpharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Amoxicillin Clavulanic acid
Quy cách đóng gói Hộp 12 Gói
Dạng bào chế Dạng bột
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.