
Thuốc Claminat 500mg/125mg Imexpharm
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Claminat 500mg/125mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Imexpharm, có thành phần chính là Amoxicillin , Clavulanic acid . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-26857-17. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Cốm pha hỗn dịch uống và được đóng thành Hộp 12 Gói. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Claminat 500mg/125mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:18
Mô tả sản phẩm
Thuốc Claminat 500mg/125mg
Thuốc Claminat 500mg/125mg là thuốc gì?
Claminat 500mg/125mg là thuốc kháng sinh phối hợp chứa Amoxicillin 500mg và Acid clavulanic 125mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với thành phần thuốc.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amoxicillin | 500mg |
Acid clavulanic | 125mg |
Chỉ định
Thuốc Claminat được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi phế quản.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu sinh dục: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, côn trùng đốt, viêm mô tế bào.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
- Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc kháng sinh nhóm penicilin, cephalosporin.
- Tiền sử vàng da.
- Suy gan.
- Bệnh nhân phenylketon niệu (do thuốc có chứa aspartam).
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Claminat:
- Thường gặp: Tiêu chảy, ngứa, buồn nôn, nôn.
- Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan, phát ban, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, viêm thận kẽ.
Lưu ý: Nếu có bất kỳ phản ứng dị ứng nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ.
Tương tác thuốc
Claminat có thể tương tác với một số thuốc khác. Một số tương tác đáng chú ý bao gồm:
- Có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
- Có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống.
- Probenecid làm giảm sự đào thải của amoxicillin.
- Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicillin.
- Allopurinol có thể làm tăng khả năng phát ban khi dùng cùng amoxicillin.
- Các chất kìm khuẩn như acid fusidic, cloramphenicol, tetracyclin có thể làm giảm tác dụng diệt khuẩn của amoxicillin.
- Amoxicillin làm giảm bài tiết methotrexat.
Lưu ý: Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn, cũng như các sản phẩm thảo dược.
Dược lực học
Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm beta-lactam, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Acid clavulanic ức chế beta-lactamase, giúp amoxicillin duy trì hoạt tính chống lại các vi khuẩn sản xuất enzyme này. Cả hai hoạt chất đều có tác dụng diệt khuẩn.
Dược động học
Amoxicillin và acid clavulanic được hấp thu tốt qua đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau 1-2 giờ. Khoảng 55-70% amoxicillin và 30-40% acid clavulanic được thải trừ qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng được tính theo hàm lượng amoxicillin. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào độ tuổi, cân nặng, tình trạng bệnh và chức năng thận. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Cách dùng: Thuốc dạng gói cốm, pha với nước trước khi uống. Nên uống thuốc cùng lúc với bữa ăn.
Liều dùng tham khảo:
- Người lớn và trẻ em trên 40kg: Liều thông thường tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn (xem thông tin chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng).
- Trẻ em dưới 40kg: Liều thông thường: 20mg amoxicillin/kg cân nặng/ngày, chia làm nhiều lần.
Suy thận: Cần điều chỉnh liều dùng tùy thuộc vào độ thanh thải creatinine (xem thông tin chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng).
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Vàng da ứ mật có thể xảy ra, mặc dù hiếm gặp.
- Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng (phản vệ) có thể xảy ra.
- Kiểm tra định kỳ huyết học, chức năng gan, thận trong quá trình điều trị.
- Sử dụng kéo dài có thể gây kháng thuốc.
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Đau bụng, nôn, tiêu chảy, phát ban.
Xử trí: Ngừng thuốc, điều trị triệu chứng, hỗ trợ nếu cần thiết (gây nôn, rửa dạ dày nếu sớm, bù nước điện giải, thẩm phân máu).
Quên liều
Uống bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về thành phần
Amoxicillin
Amoxicillin là một kháng sinh beta-lactam phổ rộng, hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Tuy nhiên, nó dễ bị phá hủy bởi beta-lactamase.
Acid clavulanic
Acid clavulanic là một chất ức chế beta-lactamase, giúp bảo vệ amoxicillin khỏi sự phân hủy bởi enzyme này, mở rộng phổ tác dụng của amoxicillin.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Imexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Amoxicillin Clavulanic acid |
Quy cách đóng gói | Hộp 12 Gói |
Dạng bào chế | Cốm pha hỗn dịch uống |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |