Thuốc Claminat 1g Imexpharm

Thuốc Claminat 1g Imexpharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Claminat 1g là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Imexpharm. Thuốc có thành phần là Amoxicillin , Clavulanic acid và được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 7 Viên Viên nén bao phim. Thuốc Claminat 1g được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-4747-08

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55

Mô tả sản phẩm


Thuốc Claminat 1g

Thuốc Claminat 1g là thuốc gì?

Claminat 1g là thuốc kháng sinh kết hợp chứa Amoxicillin và Acid clavulanic, được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Amoxicillin 875 mg
Acid clavulanic 125 mg

Chỉ định

Thuốc Claminat được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn sau:

  • Nhiễm khuẩn tai mũi họng: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi phế quản.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, côn trùng đốt, viêm mô tế bào.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
  • Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc kháng sinh nhóm penicilin, cephalosporin.
  • Tiền sử vàng da.
  • Suy gan.
  • Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Claminat:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Tiêu chảy, buồn nôn, nôn; Ngứa
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Tăng bạch cầu ái toan; Phát ban; Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase
Hiếm gặp (<1/10000) Phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, viêm thận kẽ.

Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ:

Dị ứng: Ngừng thuốc, cấp cứu ngay lập tức.

Viêm đại tràng giả mạc: Nhẹ: Ngừng thuốc. Nặng: Bồi phụ nước và điện giải, dùng kháng sinh chống Clostridium difficile (Metronidazol, Vancomycin).

Tương tác thuốc

  • Có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
  • Có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai uống.
  • Probenecid làm giảm sự đào thải của amoxicillin.
  • Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicillin.
  • Allopurinol tăng khả năng phát ban của amoxicillin.
  • Các chất kìm khuẩn (Acid fusidic, cloramphenicol, tetracyclin) có thể làm giảm tác dụng diệt khuẩn của amoxicillin.
  • Amoxicillin làm giảm bài tiết methotrexat.

Dược lực học

Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp nhóm beta-lactam, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Acid clavulanic ức chế beta-lactamase, giúp amoxicillin phát huy tác dụng trên các vi khuẩn sản sinh enzyme này. Cả hai hoạt chất đều có tác dụng diệt khuẩn.

Dược động học

Hấp thu:

Amoxicillin và acid clavulanic hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ huyết thanh tối đa đạt được sau 1-2 giờ. Sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Phân bố:

Khả năng gắn kết với protein huyết tương thấp. Amoxicillin phân bố vào hầu hết các mô và dịch, trừ não và tủy sống.

Chuyển hóa:

Amoxicillin được chuyển hóa một phần. Chuyển hóa của acid clavulanic chưa được xác định rõ.

Thải trừ:

Thời gian bán thải của amoxicillin là 1-2 giờ, của acid clavulanic khoảng 1 giờ. Một phần đáng kể được thải qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em >40kg: 1 viên x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em <40kg: Không nên dùng Claminat 1g.
  • Suy thận (CrCl > 30ml/phút): Liều dùng không thay đổi.

Cách dùng: Uống thuốc lúc bắt đầu ăn. Không dùng quá 14 ngày.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng với bệnh nhân dùng thuốc chống đông máu (warfarin).
  • Theo dõi các dấu hiệu vàng da ứ mật.
  • Cẩn trọng với phản ứng quá mẫn (phản vệ).
  • Có thể gây phát triển vi khuẩn kháng thuốc khi dùng kéo dài.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Đau bụng, nôn, tiêu chảy, phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ.

Xử trí: Ngừng thuốc, điều trị triệu chứng, gây nôn hoặc rửa dạ dày nếu cần, bù nước và điện giải, thẩm phân máu nếu cần.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về thành phần

Amoxicillin:

Thuộc nhóm: Kháng sinh beta-lactam, phổ rộng.

Cơ chế tác dụng: Ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Acid clavulanic:

Thuộc nhóm: Chất ức chế beta-lactamase.

Cơ chế tác dụng: Ngăn chặn sự phá hủy amoxicillin bởi beta-lactamase.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Imexpharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Amoxicillin Clavulanic acid
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 7 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.