Thuốc Clabact 500

Thuốc Clabact 500

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Clabact 500 là thuốc đã được Dhg tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-27561-17. Viên nén bao phim Thuốc Clabact 500 có thành phần chính là Clarithromycin , được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14

Mô tả sản phẩm


Thuốc Clabact 500

Thuốc Clabact 500 là thuốc gì?

Clabact 500 là thuốc kháng sinh thuộc nhóm macrolide, chứa hoạt chất chính là Clarithromycin với hàm lượng 500mg trong mỗi viên.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Clarithromycin 500mg

Chỉ định

  • Dùng thay thế penicillin ở bệnh nhân dị ứng với penicillin trong điều trị nhiễm khuẩn.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (viêm xoang, viêm họng, viêm tai giữa).
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (viêm phổi, viêm phế quản cấp và mạn tính).
  • Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm mức độ nhẹ đến trung bình.
  • Điều trị bệnh nhiễm đơn bào và nhiễm Toxoplasma.
  • Phối hợp điều trị viêm loét dạ dày-tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori.
  • Phòng ngừa và điều trị nhiễm Mycobacterium avium ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, dự phòng nhiễm khuẩn cơ hội.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với các macrolide.
  • Chống chỉ định tuyệt đối dùng chung với terfenadine, đặc biệt trong trường hợp bị bệnh tim như loạn nhịp tim, nhịp chậm, khoảng QT kéo dài, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bằng điện giải.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng màng giả.
  • Phản ứng quá mẫn: Ngứa, mày đay, ban da, kích ứng.
  • Phản ứng dị ứng: Các mức độ khác nhau từ mày đay đến phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng.
  • Khác: Sốt phát ban, tăng bạch cầu ưa eosin.

Hướng dẫn xử trí: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Clarithromycin ức chế sự chuyển hóa của carbamazepine và phenytoin làm tăng tác dụng phụ của chúng.
  • Clarithromycin ức chế chuyển hóa của cisapride dẫn đến khoảng QT kéo dài, xoắn đỉnh, rung thất.
  • Clarithromycin ức chế chuyển hóa trong gan của theophylline và làm tăng nồng độ theophylline trong huyết tương.
  • Clarithromycin làm giảm sự hấp thụ của zidovudine.
  • Clarithromycin và các kháng sinh macrolide khác ảnh hưởng đến chuyển hóa của terfenadine dẫn đến tăng tích lũy thuốc này.

Dược lực học

Clarithromycin, hoạt chất chính của Clabact 500, là kháng sinh macrolide bán tổng hợp từ erythromycin. Nó gắn kết với tiểu đơn vị 50S ribosome của vi khuẩn nhạy cảm, ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clarithromycin có hiệu lực cao chống lại nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm, hiếu khí và kỵ khí, bao gồm Chlamydia trachomatis, Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii, và một số chủng Mycobacterium. Chất chuyển hóa 14-hydroxy của clarithromycin cũng có hoạt tính kháng khuẩn.

Dược động học

Hấp thu: Clarithromycin được hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa. Thức ăn và độ pH dạ dày không ảnh hưởng đến sinh khả dụng.

Chuyển hóa - thải trừ: Thuốc chuyển hóa nhiều ở gan và thải ra phân qua đường mật. Một phần đáng kể được thải qua nước tiểu. Thời gian bán thải thay đổi tùy thuộc vào liều dùng và chức năng thận.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống thuốc, trước hoặc sau bữa ăn đều được.

Liều dùng: Thời gian điều trị tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh, thường kéo dài 7-14 ngày.

Người lớn:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, mô mềm: Liều thông thường: 250mg x 2 lần/ngày. Nhiễm khuẩn nặng: 500mg x 2 lần/ngày.
  • Viêm loét dạ dày-tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori: 500mg x 3 lần/ngày (tùy theo phác đồ phối hợp).
  • Nhiễm Mycobacterium avium nội bào (MAI): 500mg x 2 lần/ngày.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút): Giảm một nửa tổng liều điều trị, thời gian dùng thuốc không quá 14 ngày.

Trẻ em:

  • Liều thông thường: 7.5mg/kg cân nặng x 2 lần/ngày, tối đa 500mg x 2 lần/ngày.
  • Viêm phổi cộng đồng: 15mg/kg cân nặng, 12 giờ một lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Thận trọng khi sử dụng cho người suy giảm chức năng thận, gan.

Thời kỳ mang thai và cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết và theo dõi cẩn thận.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng này.

Xử lý quá liều

Chưa có thông tin. Trong trường hợp khẩn cấp, liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Clarithromycin

Clarithromycin là một kháng sinh macrolide bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng hơn erythromycin, tiền chất của nó. Sự thay đổi cấu trúc hóa học giúp tăng tính thân dầu, tăng nồng độ trong mô, cải thiện tính ổn định trong môi trường acid, tăng sinh khả dụng và giảm tác dụng phụ trên tiêu hóa so với erythromycin.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Dhg
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Clarithromycin
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.