
Thuốc Citicolin An Thiên
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Citicolin được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Citicoline , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được An Thiên đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-25653-16) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14
Mô tả sản phẩm
Thuốc Citicolin: Thông tin chi tiết
Thuốc Citicolin là thuốc gì?
Thuốc Citicolin là một thuốc tăng cường tuần hoàn não, giúp cải thiện chức năng nhận thức và vận động. Citicoline là một nucleoside nội sinh tự nhiên tham gia vào quá trình sinh tổng hợp lecithin. Nó làm tăng tổng hợp phosphatidylcholine (phospholipid màng tế bào thần kinh chính) và tăng cường sản xuất acetylcholine.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Citicoline | 500mg |
Chỉ định:
- Điều trị chấn thương sọ não nặng (có hoặc không có mất ý thức), phẫu thuật não và tai biến mạch máu não.
- Điều trị tổn thương do thoái hóa và tổn thương mạch máu não mãn tính trong bệnh sa sút trí tuệ ở người lớn tuổi.
- Thúc đẩy sự phục hồi chức năng vận động ở bệnh nhân liệt nửa người sau đột quỵ.
- Phối hợp với thuốc kháng Cholinergic trong bệnh Parkinson khi dùng Levodopa có PUWP hoặc có biến chứng hoặc không có tác dụng.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với Citicoline hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tăng trương lực của hệ thần kinh phó giao cảm.
Tác dụng phụ:
Nhìn chung thuốc dung nạp tốt, ít tác dụng phụ. Các tác dụng phụ có thể gặp (tần suất không rõ):
- Hệ tiêu hóa: Rối loạn dạ dày ruột.
- Hệ thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt và mệt mỏi.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
- Citicoline không được dùng với các thuốc có chứa meclophenoxalate (hoặc centrophenoxine).
- Cần thận trọng khi phối hợp Citicoline với Levodopa do Citicoline làm tăng hiệu lực của Levodopa.
Dược lực học:
Citicoline là một nucleoside nội sinh tự nhiên tham gia vào quá trình sinh tổng hợp lecithin. Nó làm tăng tổng hợp phosphatidylcholine (phospholipid màng tế bào thần kinh chính) và tăng cường sản xuất acetylcholine. Nó cũng được khẳng định làm tăng lưu lượng máu và tiêu thụ oxy trong não. Citicoline ngăn ngừa, làm giảm hoặc phục hồi ảnh hưởng của thiếu máu cục bộ và/hoặc giảm oxy trong mô. Các bằng chứng cho thấy citicoline có tác dụng làm tăng cường, duy trì và sửa chữa màng tế bào và chức năng thần kinh trong trường hợp thiếu máu cục bộ và chấn thương.
Dược động học:
- Hấp thu: Hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa. Sinh khả dụng lớn hơn 90%. Thời gian để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1 giờ sau khi uống, tiếp theo là đỉnh thứ 2 vào 24 giờ sau khi dùng thuốc.
- Phân bố: Phân bố khắp cơ thể, vượt qua hàng rào máu não.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan và thành ruột thông qua quá trình thủy phân thành choline và cytidine.
- Thải trừ: Chủ yếu qua đường hô hấp CO2 và nước tiểu. Nửa đời thải trừ: 71 giờ (nước tiểu); 56 giờ (CO2 hô hấp).
Liều lượng và cách dùng:
Dùng đường uống. Liều khuyến cáo thông thường: 500 mg x 1 lần/ngày hoặc 2 lần, hoặc 1.000 mg x 1 lần/ngày. Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Citicoline có thể gây hạ huyết áp.
- Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt và mệt mỏi.
- Cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Xử lý quá liều:
Chưa có báo cáo về quá liều. Trong trường hợp quá liều nghiêm trọng, cần điều trị triệu chứng.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi.
Bảo quản:
Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và độ ẩm.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | An Thiên |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Citicoline |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |